Biết cách đọc ký hiệu bu lông, đai ốc chuẩn sẽ giúp công việc của bạn được thuận lợi, trơn tru hơn. Đặc biệt là đối với những người làm trong lĩnh vực xây dựng. Nếu bạn còn chưa biết cách đọc, đừng bỏ qua bài viết ngay sau đây của chúng tôi nhé!
Biết được cách đọc thông số ốc vít, bu lông khi đi mua hàng là vô cùng cần thiết. Bạn cần nắm rõ những số liệu cụ thể về hình dáng, kích thước cũng như cường độ của bulong vì thông số sẽ có sự khác nhau giữa từng loại sản phẩm. Như vậy bạn mới có thể sở hữu loại sản phẩm phù hợp, đạt giá trị sử dụng cao nhất tương ứng với các thiết bị máy móc trong những công trình, dự án của mình.
Biết cách đọc thông số ốc vít là vô cùng cần thiết
Nếu bạn chú ý quan sát sẽ dễ dàng nhận thấy trên các đầu bu lông, ốc vít hiện nay thường sẽ được ký hiệu từ 2 đến 3 chữ số latinh. Với từng con số sẽ biểu thị ý nghĩa khác nhau.
Cụ thể trong đó, những ký hiệu YY trước dấu chấm sẽ mang ý nghĩa 1/100 độ bền kéo của bu lông. Trong khi đó, độ bền tối thiểu có đơn vị là N/mm2. Tiếp đó, con số sau dấu chấm biểu thị giá trị của giới hạn chảy bằng 1/10 giá trị của độ bền kéo tối thiểu, đơn vị cũng là N/mm2.
Ví dụ: Bulong có ký hiệu CTEG 8.8 được hiểu là:
+ Với số 8 đầu tiên: 8x100 = 800 N/mm2 chính là độ bền kéo tối thiểu đạt được.
+ Số 8 đằng sau dấu chấm là 8/10 x 800 = 640 N/mm2 chính là giới hạn chảy tối thiểu đạt được.
Cách đọc thông số ốc vít dạng YY.Y
Đây là ký hiệu của các loại bulong thép không gỉ. Các nhóm thép Austenitic, Martensitic, Ferritic sẽ được ký hiệu bằng các chữ cái A, C, F. Tuy nhiên, nhóm thép Austenitic được sử dụng phổ biến hơn cả do sự cơ tính của nó.
Với chữ x nhỏ kế tiếp là để biểu thị dạng thép (steel grade). Loại thép này có 5 dạng từ 1 tới 5, trong đó thép grade 2 và 4 được sử dụng nhiều nhất.
Với chữ X lớn sau dấu chấm, được hiểu là cấp bền của bulong.
Ví dụ: Bulong có ký hiệu CTEG A2-80 được đọc như sau:
+ A2 thuộc nhóm thép Austenitic, dạng thép grade 2 (SUS 304).
+ Số 80 sau dấu gạch ngang là 800 N/mm2 sẽ là độ bền kéo tối thiểu.
Hiện nay, các cấp độ bền của bu lông, đai ốc hệ mét sẽ được ký hiệu từ 4.6 đến 12.9. Đối với ngành công nghiệp cơ khí, bu lông thường có cấp độ bền từ 8.8 đến 12.9, hay còn được gọi là các bu lông cường độ cao.
Một bu lông cường độ cao hệ mét sẽ được phân cấp khi kích thước của nó từ M6 trở lên và/hoặc từ cấp 8.8 trở lên. Trong trường hợp không có ký hiệu trên đầu bu lông thì nhà sản xuất sẽ đánh các ký hiệu đặc biệt lên phụ kiện để người dùng có thể dễ dàng nhận biết và sử dụng chúng hiệu quả.
Cách đọc ký hiệu loại bu lông có dạng là Ax.X
Cũng tương với cách đọc ký hiệu bulong, cấp của đai ốc cũng được ký hiệu bằng các chữ số Latinh. Con số này cho biết 1/100 giá trị thử bền danh định được quy ước của đai ốc tương ứng sẽ tính bằng đơn vị N/mm2 - giá trị này tương đương với giá trị bền kéo của bu lông. Nói cách khác là cấp độ của đai ốc sẽ cho ta biết nó thích hợp với bu lông thuộc cấp nào.
Ví dụ 1: Với mẫu đai ốc CTEG 8 thép cacbon
Ví dụ 2: Với mẫu đai ốc CTEG A2 - 80
Cách đọc ký hiệu cấp đai ốc cũng có phần tương tự với bulong
Thông thường sẽ có hai cách để chọn mua được bulong, đai ốc đạt tiêu chuẩn.
Hy vọng rằng với những thông tin hữu ích mà chúng tôi cung cấp trong bài viết này đã giúp bạn biết cách đọc ký hiệu bu lông để chọn lựa được cho mình được một sản phẩm ưng ý nhất.
Chia sẻ nhận xét của bạn về Hướng dẫn cách đọc ký hiệu bu lông đai ốc chuẩn