Được ví như “bộ khuếch đại nhiệt độ” trong lòng tháp, tấm tản nhiệt đảm nhận vai trò phân phối dòng nước, tạo vùng trao đổi nhiệt lý tưởng. Thiết kế dạng sóng, tổ ong,... giúp tăng diện tích tiếp xúc, hạ nhiệt nhanh, tiết kiệm điện - nước.
Tấm tản nhiệt có nhiều tên gọi khác nhau như filling tháp giải nhiệt, tấm chia nước, màng giải nhiệt, màng lọc, khối đệm,...Đây là bộ phận “cốt lõi” trong tháp giải nhiệt nước, nơi diễn ra quá trình trao đổi nhiệt giữa nước nóng và không khí.
Loại vật liệu, cấu tạo tấm giải nhiệt sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng làm mát. Chính vì thế, việc lựa chọn đúng loại tấm phù hợp với đặc tính tháp, công suất vận hành và môi trường sử dụng là điều không thể xem nhẹ.
Filling tháp giải nhiệt hình thành từ nhiều lớp mỏng xếp chồng lên nhau hoặc ép sát vào nhau để tạo một thể thống nhất. Thiết kế này đảm bảo kết cấu vững chắc, tối ưu hiệu quả phân tán nước và trao đổi nhiệt.
Bằng mắt thường quan sát, bạn sẽ thấy cooling fill có nhiều thành phần kỹ thuật nhỏ nhưng rất quan trọng.
Tấm chia nước đóng vai trò trung gian truyền nhiệt giữa nước nóng tuần hoàn từ thiết bị sản xuất và luồng không khí mát từ môi trường.
Dù không có bộ phận chuyển động nhưng cơ chế hoạt động của khối đệm lại rất thông minh và hiệu quả.
Bước 1: Phân tán dòng nước nóng
Khi nước nóng được đưa lên đỉnh tháp và rơi xuống tấm tản nhiệt qua ống chia nước:
Bước 2: Tăng diện tích tiếp xúc với không khí
Bước 3: Diễn ra quá trình trao đổi nhiệt
Trong quá trình nước và không khí tiếp xúc:
Nước được làm mát hiệu quả mà không cần sử dụng thêm năng lượng làm lạnh.
Tại bề mặt tấm:
Quá trình diễn ra liên tục, nước giảm nhiệt độ đáng kể trước khi trở lại hệ thống.
Tưởng chỉ là tấm nhựa xếp chồng nhưng tấm chia nước chính là “mảnh ghép chiến lược” giữ cho hệ thống giải nhiệt vận hành êm - mát - bền.
Dưới đây là 5 vai trò “không thể thay thế” của linh kiện tháp giải nhiệt này trong toàn bộ chu trình làm mát.
Khối đệm chia dòng nước thành màng mỏng, kéo dài hành trình tiếp xúc với không khí. Nhờ đó, quá trình truyền nhiệt diễn ra mạnh mẽ, giảm nhiệt nhanh hơn - sâu hơn - đều hơn, kể cả trong điều kiện vận hành tải cao.
Với thiết kế dòng chạy chéo hoặc ngang thông minh, tấm hạ nhiệt giúp tăng cường luồng gió và thoát hơi nước nhanh. Nhiệt không bị giữ lại, tránh quá tải và đảm bảo hiệu quả làm mát liên tục. Đây là điều mà các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt cần.
Một tấm tản nhiệt chất lượng cao sẽ kháng bám cặn, rong rêu và cản trở dòng chảy. Từ đó giúp luồng nước lưu thông đều, không tạo điểm nghẽn, giữ cho hệ thống vận hành êm, hiệu suất không sụt giảm theo thời gian.
Khi tấm làm mát tốt, quạt không cần tăng tốc, bơm không cần đẩy áp mạnh. Điều này đồng nghĩa với việc tiết kiệm điện năng, giảm áp lực cơ khí, hạn chế hỏng hóc linh kiện. Lý tưởng để tối ưu chi phí vận hành dài hạn.
Bảo vệ tốt từ lõi thì cả hệ thống đều được “thở dễ dàng”. Màng giải nhiệt của tháp giải nhiệt không chỉ duy trì hiệu suất mà còn giúp các bộ phận khác bền hơn, ít mài mòn. Từ đó, gia tăng tuổi thọ cho toàn bộ hệ thống thêm nhiều năm.
Filling tháp giải nhiệt giống như “lá phổi” của tháp nước hạ nhiệt nhưng không phải loại nào cũng là vạn năng.
Muốn tháp vận hành bền bỉ thì phải hiểu rõ từng loại tấm phù hợp với ai - dùng ở đâu và hoạt động ra sao.
Là lựa chọn phổ biến cho các tháp tản nhiệt vừa và nhỏ. Chất liệu PVC nên có giá thành rẻ, dễ gia công, độ dẻo cao - thích hợp cho nhiều kiểu tháp.
Tuy nhiên, giới hạn chịu nhiệt thấp (~60°C), dễ lão hóa nếu tiếp xúc lâu với tia UV hoặc nước chứa hóa chất mạnh, dễ giòn vỡ sau 1-2 năm sử dụng.
Lý tưởng cho tháp giải nhiệt hệ thống HVAC, TTTM, nhà xưởng nhẹ.
So với PVC, PP vượt trội hơn cả về độ cứng, độ bền (chịu đến ~80°C) và khả năng chống ăn mòn hóa chất siêu đỉnh.
Vật liệu này gần như miễn nhiễm với môi trường khắc nghiệt, khánh axit - kiềm - tia UV cực tốt, không biến dạng dù tiếp xúc với nước, nhiệt nóng. Bù lại giá thành cao hơn từ 25-40% so với PVC, khối lượng lớn hơn.
Thích hợp cho tháp tản nhiệt trong nhà máy thực phẩm, dược phẩm, hóa chất, luyện kim,...
Dù không còn phổ biến nhưng tấm giải nhiệt gỗ vẫn được sử dụng trong 1 số hệ thống cũ hoặc yêu cầu đặc thù. Nhờ khả năng thấm nước và giữ ẩm tốt, giúp quá trình bay hơi diễn ra nhanh.
Bên cạnh đó, vẫn có 1 số điểm hạn chế như: dễ mốc, mục nát và yêu cầu bảo dưỡng định kỳ. Phù hợp với tháp làm mát hở, lưu lượng thấp.
Thiết kế dạng gợn sóng giúp dòng nước chảy thành dạng xoắn. Gia tăng tối đa thời gian và diện tích tiếp xúc giữa nước - không khí - bề mặt vật liệu.
Nhờ hiệu ứng “dòng xoáy làm mát” tấm sóng mang tới hiệu suất trao đổi nhiệt vượt trội, phù hợp cho hệ thống yêu cầu làm mát chuyên sâu, ổn định.
Bề mặt gợn sóng phức tạp cũng khiến bụi bẩn dễ bám nếu không được xử lý tốt, vệ sinh định kỳ. Đây là sự lựa chọn lý tưởng cho tháp lắp đặt trong môi trường sạch, nước tuần hoàn được lọc kỹ.
Khối đệm dạng tổ ong được thiết kế với các ô vuông, tròn hoặc lục giác đều. Cho phép dòng nước chảy thẳng xuyên qua mà ít bị cản trở.
Vì có cấu trúc đơn giản nên giảm thiểu tình trạng đóng cặn, rong rêu. Đặc biệt phù hợp với hệ thống sử dụng nước tái tuần hoàn hoặc môi trường có nhiều bụi bẩn.
Mặc dù hiệu suất làm mát không cao bằng tấm dạng sóng nhưng khả năng chống nghẹt và độ bền lại vượt trội hơn. Đây là sự lựa chọn an toàn và ổn định cho các nhà máy xử lý nước thải, xưởng cơ khí,...
Bề mặt trơn nhẵn, không có gân sóng hay khe nhỏ nên hầu như không tích tụ cặn bẩn, rong rêu. Chính vì thế, rất dễ làm sạch, chỉ cần xịt rửa bằng vòi nước là sạch bong, không cần tháo rời hay ngâm tẩy.
Khả năng thông gió cũng được đánh giá cao, gió lưu thông qua bề mặt dễ dàng, ít bị cản trở.
Đổi lại, hiệu suất trao đổi nhiệt không cao vì thiết kế phẳng, dòng nước không bị phân tán nhiều. Thời gian làm mát lâu nên không tích hợp cho hệ thống cần giải nhiệt nhanh.
Chuyên dùng cho các hệ thống tháp làm mát sử dụng nguồn nước có nhiều cặn bẩn hoặc không xử lý triệt để.
Thiết kế gồm các thanh hoặc khối đem dạng bậc rời, nước khi chảy xuống sẽ bị “đập” và bắn tung tóe thành nhiều giọt nhỏ. Từ đó, tăng diện tích tiếp xúc trong không khí, hỗ trợ quá trình bay hơi.
Lợi thế của loại này là khó tắc nghẽn, bền trong môi trường nhiệt cao. Không cần vệ sinh thường xuyên nhưng đánh đổi lại là tỷ lệ hao hụt nước cao.
Film fill được dùng khá phổ biến nhờ khả năng làm mát nhanh, tiết kiệm nước và ngân sách đầu tư hợp lý.
Các lớp màng nhựa được xếp sát nhau tạo thành bề mặt rộng để nước chảy tràn thành lớp mỏng. Kết quả, hiệu suất trao đổi nhiệt cao, nhiệt được rút nhanh, nước hao hụt thấp.
Filling tháp giải nhiệt dạng màng dễ tìm trên thị trường, thay thế nhanh. Tuy nhiên, yêu cầu nguồn nước sạch hoặc đã lọc sơ vì bề mặt dày đặc dễ bị nghẹt do rong rêu, rác cặn.
Được thiết kế theo bán kính của tháp tròn, đảm bảo khớp tuyệt đối với kết cấu tháp, hạn chế khoảng hở, tăng hiệu quả lưu thông khí.
Điểm cộng của tấm giải nhiệt hình trọng là lắp đặt nhanh, không cần cắt ghép nhiều.
Mặt khác, dạng tròn cũng giúp phân phối nước đồng đều hơn trên bề mặt, giảm nguy cơ tích tụ nhiệt tại một điểm.
Trái lại, khó tái sử dụng nên phù hợp với thiết kế cố định.
Có kích thước tiêu chuẩn, dễ dàng ghép nối theo chiều ngang hoặc dọc, linh hoạt cho lắp cả tháp vuông lẫn các thiết kế tùy chỉnh.
Điểm nổi bật của khối đệm vuông đó là bề mặt cấu trúc đa dạng, dễ chia cắt và tăng diện tích tiếp xúc với nước.
Ngoài ra, dạng vuông cũng dễ gia công theo yêu cầu, lắp đặt vừa khít cho hệ thống mới lẫn thay thế tấm cũ.
Đây là khối đệm đa năng, chi phí thấp; phù hợp với các doanh nghiệp chú trọng hiệu suất và sự linh hoạt trong bảo trì.
Không còn cảnh cong vênh, nứt gãy khi lắp đặt hay vận hành. Màng giải nhiệt chính hãng được ép định hình chuẩn từng mm, sử dụng vật liệu dẻo dai.
Vì thế, chúng cứng cáp như khung xương thép nhưng lại linh hoạt như nhựa thông minh.
Dùng rồi bạn sẽ thấy, khối đệm chuẩn sẽ không “giở chứng”. Với tuổi thọ vượt trội, sản phẩm giúp cắt giảm 80% chi phí thay thế và bảo trì, phù hợp với hệ thống cần vận hành liên tục. Mua một lần hưởng hiệu suất lâu dài.
Tấm chia nước có kích thước chuẩn, sai số cực thấp nên lắp vào tháp cooling tower là vừa khít, không lệch, không vênh, không cần sửa nhiều. Điều này giúp nước phân phối đồng đều, khí đối lưu trơn tru, gia tăng hiệu suất, giảm áp lực cho các bộ phận khác.
Không sợ nắng gắt, không ngại môi trường có hóa chất ăn mòn. Màng giải nhiệt chất lượng cao có thể trụ vững trước tia UV, axit nhẹ,...- những thứ mà dòng kém chất lượng “chịu đựng” được trong thời gian ngắn.
Chi phí ban đầu có thể cao nhưng bù lại, doanh nghiệp tiết kiệm chi phí bảo hành, bảo trì, nhân công và thời gian máy dừng.
Filling tháp giải nhiệt không chỉ là linh kiện mà còn là một khoản đầu tư cho sự ổn định, lợi nhuận lâu dài cho đơn vị.
Không cần thử sai, dưới đây là top những mẫu tấm chia nước được tin dùng trên thị trường. Mỗi model đều là minh chứng được hiệu suất thực tế trong hàng trăm hệ thống hạ nhiệt lớn nhỏ.
Sản phẩm | Loại vật liệu | Nhiệt độ chịu nhiệt | Diện tích bề mặt | Chiều cao rãnh máng | Độ dày | Kích thước | Hình dáng |
Nhựa PVC/PP | 60 - 80°C | 150 m2/m3 | 19mm | 0.35 - 0.38 mm | 4070 x 1330 mm | Dạng tấm | |
Nhựa PVC/PP | 60 - 80°C | 147 m2/m3 | 20mm | 0.28 - 0.32 mm | 950 x 950 mm | Dạng tấm | |
Nhựa PVC/PP | 60 - 80°C | 167 m2/m3 | 16mm | 0.28 - 0.32 mm | 1000 x 1000 mm | Dạng tấm | |
Nhựa PP | 65 - 95°C | - | - | 0.25 - 0.32 mm | - | Dạng cuộn | |
Nhựa PVC/ PP/ UPCV/ CPVC,... | - 55 - 65°C | - | - | - | 1000 x 500/625 mm 2000 x 500/625 mm, 1300 x 500/625mm, 1500 x 500 mm,.... | Dạng tấm | |
Nhựa PVC | - | - | - | 0.35 - 0.60 mm | 750 x 800 mm | Dạng tấm | |
Nhựa PVC/UPVC | - | - | - | 0.25 - 0.45 mm | 1200/1500/1600/1950/2000x H305 mm | Dạng tấm | |
Nhựa PVC/ UPCV/CPVC | 37 - 55°C | - | - | 0.25 - 0.32 mm | 750 x 800 mm | Dạng tấm |
Muốn tháp hoạt động êm - tản nhiệt sâu - tiêu hao ít điện bạn nhất định phải nằm lòng những kinh nghiệm chọn tấm chia nước sau:
Khối đệm cần phải đúng model tháp, đùng kiểu kết cấu (tổ ong, lượn sóng, chéo rãnh,...) mới đảm bảo nước rơi đều, gió lưu thông chuẩn, không bị tắc dòng. Sai một ly, hiệu suất hụt cả dặm!
Đừng “chơi liều” - hãy kiểm tra kích thước ô tản, độ dày, kiểu lắp ghép, nhiệt độ làm việc tối đa. Một chi tiết sai có thể sẽ khiến tháp nước hụt hiệu suất hoặc thậm chí phải cắt ghép, sửa chữa - rất tốn kém!
Ưu tiên lựa chọn loại nhựa PVC, PP hoặc vật liệu chịu nhiệt cao, kháng UV tốt để bền dưới nắng mưa và không biến dạng khi tháp vận hành liên tục. Đừng ham rẻ mà “vớ” phải miếng màng giải nhiệt giòn, dễ vỡ; dùng vài tháng lại phải thay mới.
Màng giải nhiệt “chuẩn bài” không chỉ bền mà còn dễ thi công - dễ thay thế.
Thiết kế đúng kích thước, chuẩn kiểu khớp sẽ giúp bạn xếp là khít, gài là chạy, không cần cắt gọt thủ công.
Đặc biệt với các dòng tấm dạng module hoặc hàn sẵn, chỉ cần lắp đúng vị trí là hoàn tất, không “đau đầu tính toán”.
Nên tránh xa các loại tấm “chệch size - lệch khung” vì vừa khó thi công, vừa mất thời gian, vừa làm hiệu suất giảm sút.
Hãy mua ở nơi bán có cam kết kỹ thuật, đổi trả dễ dàng. Một filling tháp giải nhiệt tốt không chỉ giúp tháp chạy ổn định mà còn giúp bạn an tâm dài lâu, tránh “tiền mất, hệ thống vẫn…nóng”
Tấm tản nhiệt của tháp hạ nhiệt dù đúng chuẩn đến đâu. Nếu lắp đặt và dùng sai cũng sẽ nhanh hỏng. Dưới đây là #5 lưu ý quan trọng nhất:
Bạn đang tìm tấm giải nhiệt chuẩn cho tháp làm mát? Đến với Đặng Gia, bạn hoàn toàn yên tâm từ chất lượng sản phẩm đến giá thành, kỹ thuật hậu mãi.
Chúng tôi cung cấp đa dạng chủng loại: tổ ong, chéo rãnh, lượn sóng,...phù hợp cho các dòng tháp như: Kumisai, Tashin, LiangChi,... Cam kết:
Một tấm tản nhiệt chất lượng không chỉ giúp tháp giải nhiệt “thở đều” mà còn kéo dài tuổi thọ toàn hệ thống. Tại Đặng Gia, chúng tôi hiểu rõ từng chi tiết kỹ thuật để tư vấn đúng sản phẩm, đúng nhu cầu. Liên hệ 0977 658 099 để được hỗ trợ nhanh - đủ hàng - đúng chuẩn.