Mỡ bò chịu nhiệt: Cấu tạo và top các loại mỡ chịu nhiệt tốt nhất

14-01-2025, 4:13 pm 5264

Bạn đang đau đầu vì máy móc kêu rít, quá nhiệt hay nhanh hư hỏng? Bí quyết nằm ở mỡ bò chịu nhiệt - “vũ khí bí mật” giúp thiết bị của bạn vận hành bền bỉ, trơn tru hơn ngay cả trong môi trường khắc nghiệt. Bài viết này sẽ bật mí cho bạn “tất tần tật” các thông tin về mỡ chịu nhiệt và gợi ý top sản phẩm chất lượng để bạn đưa ra lựa chọn hoàn hảo cho nhu cầu của mình!

Mỡ bò chịu nhiệt là gì?

Mỡ bò chịu nhiệt (tên tiếng anh High Temperature Grease) có dạng bán rắn, thể đặc nhuyễn, nặng hơn dầu nhờn; thuộc nhóm mỡ công nghiệp và được nhiều hãng sản xuất. Mỡ chịu nhiệt có khả năng làm giảm hệ số ma sát xuống nhiều lần, thích hợp cho các ổ bi, khớp xoay, ổ đỡ chịu tải nặng,...

Mỡ bò chịu nhiệt được sử dụng nhiều

Mỡ bò chịu nhiệt được sử dụng nhiều

Mỡ chịu nhiệt, mỡ bôi trơn chịu nhiệt, mỡ chịu nhiệt cao, mỡ nhiệt,....là các tên gọi khác của mỡ bò chịu nhiệt. Khả năng chịu nhiệt của chúng từ 150°C (302°F) đến 315°C (600°F) và thậm chí cao hơn. Giá mỡ bò chịu nhiệt phải chăng, chỉ từ 25.000 đồng/tuýp 15gram

>>> Tham khảo: Mỡ bôi trơn là gì? Các loại mỡ bôi trơn và cách sử dụng

Cấu tạo mỡ bò chịu nhiệt

Mỡ chịu nhiệt là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc (base oil), chất làm đặc (thickener) và phụ gia (additives).

*Dầu gốc (base oil)

Dầu gốc (base oil) hay chất lỏng bôi trơn chiếm 60-95% thành phần tạo nên mỡ nhiệt. Dầu gốc bao gồm:

  • Dầu khoáng
  • Dầu tổng hợp
  • Dầu thực vật

*Chất làm đặc (thickener)

Chiếm 5 - 25% thành phần mỡ chịu nhiệt, có nhiệm vụ định hình cấu trúc và được chia làm 2 loại:

  • Chất làm đặc gốc xà phòng: Điều chế bằng cách cho các hiđroxit kim loại như NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH, Al(OH)3… tác dụng với các axit béo như axit steanic C17H35COOH để tạo thành các xà phòng làm chất kết dính cho mỡ bôi trơn. Ví dụ: C17H35COOH + NaOH ↔ C17H35COOH + H2O. Sử dụng hiđroxit của kim loại nào sẽ tạo ra mỡ bôi trơn kim loại đó.
  • Chất làm đặc gốc sáp: Là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn, được chia làm 2 loại: hợp chất paraphin (có nhiệt độ nóng chảy thấp) và hợp chất ozokerit (có nhiệt độ nóng chảy cao)

Chất làm đặc gốc sáp có tính ổn định hơn so với gốc xà phòng nên thường được sử dụng để làm mỡ bảo quản.

*Phụ gia (additives)

Dù chỉ chiếm 0.5% nhưng chất phụ gia quyết định đến tính chất và khả năng chịu nhiệt của mỡ nhiệt. Có các loại phụ gia đó là:

  • Phụ gia chịu nhiệt
  • Phụ gia chống oxy hóa
  • Phụ gia chống gỉ
  • Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
  • Phụ gia tăng cường bám dính.
  • Phụ gia chịu cực áp EP
  • Phụ gia màu sắc.

Tùy theo cơ chế hoạt động của mỡ bôi trơn chịu nhiệt cao mà đơn vị sản xuất sẽ thay đổi hàm lượng cũng như chất phụ gia để sản phẩm có được chất lượng tốt nhất.

Công dụng của mỡ chịu nhiệt

Mỡ chịu nhiệt cao cấp là giải pháp tối ưu bảo vệ hiệu suất làm việc của máy móc, thiết bị hoạt động trong điều kiện khắc nghiệt. Mỡ bò chịu nhiệt cao có các công dụng sau:

Các công dụng của mỡ chịu nhiệt cao

Các công dụng của mỡ chịu nhiệt cao

  • Bôi trơn đỉnh cao ở nhiệt độ “cực hạn”

Được thiết kế để chịu nhiệt độ cao, mỡ nhiệt đảm bảo bề mặt tiếp xúc luôn trơn tru, giảm ma sát, ngăn hư hại do mài mòn ngay cả trong điều kiện làm việc “nóng bỏng” nhất.

  • Bảo vệ bề mặt khỏi rỉ sét, ăn mòn

Lớp mỡ bò chịu nhiệt sẽ tạo lớp màng bảo vệ, ngăn chặn sự xâm nhập của nước, không khí, hóa chất; tránh hiện tượng gỉ sét hay ăn mòn.

  • Làm kín tốt

Có thể bạn chưa biết, mỡ công nghiệp chịu nhiệt còn có công dụng làm kín khít các chi tiết máy. Từ đó, giúp máy móc hoạt động ổn định, ít hao mòn, độ ồn thấp, hạn chế bụi bẩn xâm nhập.

  • Ổn định oxy hóa

Mỡ nhiệt có khả năng chống lại quá trình oxy hóa - nguyên nhân gây tăng độ nhớt, giảm khả năng bôi trơn và hình thành cáu cặn trong máy móc, thiết bị. Tính ổn định oxy hóa giúp mỡ duy trì hiệu suất tối ưu, bảo vệ máy móc khỏi hư hại và đảm bảo vận hành bền bỉ trong mọi điều kiện làm việc.

Phân loại mỡ chịu nhiệt

Dựa vào mức độ chịu nhiệt của mỡ, người ta chia mỡ chịu nhiệt thành các loại sau:

  • Mỡ chịu nhiệt 100 độ

Là loại mỡ có khả năng chịu được mức nhiệt độ khoảng 100 độ C. Đây là mỡ chịu nhiệt độ cao có khả năng chịu nhiệt thấp nhất, được chia làm 2 loại dựa vào gốc cấu tạo: lithium và lithium complex.

  • Gốc lithium: Chịu được mức nhiệt ~ 130 độ C nhưng không chịu được môi trường ẩm ướt hay nước.
  • Gốc lithium complex: Khả năng chịu nhiệt tương tự như gốc lithium, kháng nước tốt, phù hợp với môi trường có nước và hơi nước.

Mỡ nhiệt 100 độ C

Mỡ nhiệt 100 độ C

  • Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ

Thường được làm từ gốc Polyurea, chịu được nhiệt độ hoạt động từ -30 đến 180 độ C; khả năng chịu nước và nước muối được đánh giá cao. Mỡ bò chịu nhiệt 200 độ C còn có khả năng bôi trơn các loại máy móc phải hoạt động với tần số cao, lên tới 10.000 vòng/1 phút (RPM) như bạc đạn, vòng bi.

  • Mỡ chịu nhiệt 300 độ

Được làm từ gốc Calcium Sulfonate, hoạt động tốt trong môi trường nóng đến 300 độ C. Với khả năng chịu nhiệt và kháng nước tốt, mỡ bò chịu nhiệt 300 độ được sử dụng nhiều trong nhà máy thép, máy tạo sóng bao bì,...để bôi trơn bạc đạn thậm chí còn được dùng để bôi trơn vòng bi trong lò hơi, bôi trơn xích của lò sơn tĩnh điện,...

Mỡ bò đồng chịu nhiệt 300 độ

Mỡ bò đồng chịu nhiệt 300 độ

  • Mỡ bò chịu nhiệt 400 độ 

 Mỡ chịu nhiệt 400 độ (400 degree heat resistant grease) là loại mỡ bò được điều chế để đáp ứng yêu cầu bôi trơn khắc nghiệt ở 400 độ C. Khả năng chống mài mòn tuyệt vời, độ nhớt cao, không tạo cốc bám vào đạn bạc, mật độ bay hơi cực thấp nên được sử dụng để bôi trơn bánh răng, vòng bi trượt,...cho các thiết bị truyền dẫn.

  • Mỡ bò chịu nhiệt 500 độ

Là sự chọn lựa hoàn hảo để bôi trơn các bộ phận chịu tải cao, ma sát và nhiệt độ cao. Hiệu suất làm việc của mỡ nhiệt 500 nhờ vào thành phần Graphit và moly chiếm tỷ lệ 5%. Loại mỡ bôi trơn này ghi điểm với khả năng chống mài mòn tốt, độ bám dính cao, chịu tải mạnh, kháng hơi nước, chống ăn mòn, chống trôi rửa nước xuất sắc,...

Mỡ công nghiệp chịu nhiệt 500 độ C

Mỡ công nghiệp chịu nhiệt 500 độ C

  • Mỡ bò chịu nhiệt 1000 độ

Thành phần của của loại mỡ bò chịu nhiệt cao cấp này bao gồm dầu gốc, phụ gia, chất bôi trơn rắn (đồng và graphite). Mỡ bò chịu nhiệt 1000 độ có khả năng chịu nhiệt đỉnh cao, max 1000 độ C, cấu trúc bền vững trước nhiệt độ, nước và các tác động vật lý. Sản phẩm được sử dụng để bôi trơn vòng bi, xích trượt công nghiệp tại nhà máy xi măng, thủy tinh,...

Ngoài cách phân loại trên, mỡ bôi trơn chịu nhiệt còn được chia dựa theo màu sắc:

  • Mỡ xanh chịu nhiệt
  • Mỡ trắng chịu nhiệt
  • Mỡ đỏ chịu nhiệt

Top các loại mỡ bò chịu nhiệt tốt nhất

Hiệu suất làm việc của máy móc không chỉ phụ thuộc vào chất lượng mà còn là loại mỡ bôi trơn bạn sử dụng. Đừng bỏ lỡ thông tin dưới đây để giải đáp câu hỏi mỡ bò chịu nhiệt loại nào tốt.

Tổng hợp các loại mỡ nhiệt tốt nhất

Tổng hợp các loại mỡ nhiệt tốt nhất

Loại bò bôi trơn chịu nhiệt

Thông số kỹ thuật

Đơn giá (VNĐ)

Mỡ bò chịu nhiệt Mobil

MOBIL XHP 222

- Cấp độ đặc NLGI: 2

- Chất làm đặc, hỗn hợp: hỗn hợp Lithi

- Màu sắc: Xanh đậm

- Độ thấm, đã hoạt động, 25°C, ASTM D 217: 280

- Điểm nhỏ giọt, °C, ASTM D 2265: 280

- Quy cách: 390g/13.7OZ

150.000

Mobil Unirex N3

- Loại chất làm đặc: Phức hợp liti

- Lớp NLGI: 3

- Màu sắc: Màu xanh lá

- Kết cấu: Mịn, bơ

- Điểm rơi, ASTM D 2265, ° C: 230

- Độ nhớt của dầu gốc, ASTM D 445, cSt @ 40 ° C: 115

- Chỉ số độ nhớt của dầu gốc, ASTM D 2270: 95

- Quy cách: 16kg

5.900.000

Mỡ bò chịu nhiệt SKF

SKF LGHP 2

- Mã DIN 51825: K2N-40

- Chỉ số NLGI: 2–3

- Chất làm đặc: Di–urê

- Màu sắc: Xanh da trời

- Loại dầu gốc: dầu khoáng

- Nhiệt độ hoạt động : –40 đến +150 °C (–40 đến +300 °F)

- Điểm nhỏ giọt DIN ISO 2176: >240 °C (>465 °F)

- Độ nhớt của dầu gốc (40 °C/100 °C): 96/10,5mm²/giây

- Đóng gói: 420 ml, 1 kg, 5 kg, 18 kg, 50 kg,  180 kg.

520.000 - 18.100.000

SKF LGMT 3

- Mã DIN 51825: K3K-30

- Chỉ số NLGI: 3

- Chất làm đặc: liti

- Màu sắc: Hổ phách

- Loại dầu gốc: dầu khoáng

- Nhiệt độ hoạt động : –30 đến +120 °C (–20 đến +250 °F)

- Điểm nhỏ giọt DIN ISO 2176:  >180 °C (>355 °F)

- Độ nhớt của dầu gốc (40 °C/100 °C): 12/125mm²/giây

- Đóng gói: 420ml, 0.5kg, 1kg, 5kg, 18kg, 50kg, 180kg.

285.000 - 8.500.000

Mỡ bò chịu nhiệt Castrol

Castrol Spheerol EPL 0

- Màu sắc: Vàng nâu

- Chất làm đặc: Lithium

- Dầu gốc: Dầu khoáng

- Độ sệt NLGI: 0

- Độ nhớt dầu gốc ở 40 độ C: 150 - 200

- Độ tách dầu, 168 giờ ở 40 độ C: 10 max

- Quy cách: 20kg

2.200.000 - 2.300.000

Castrol Spheerol EPL 3

- Màu sắc: Vàng nâu

- Chất làm đặc: Lithium

- Dầu gốc: Dầu khoáng

- Độ sệt NLGI: 3

- Điểm nhỏ giọt: 190

- Độ nhớt dầu gốc ở 40 độ C: 150 - 200

- Độ tách dầu, 168 giờ ở 40 độ C: 6 max

- Quy cách: 20kg

2.300.000 - 2.400.000

Mỡ bò chịu nhiệt Litol

Litol 1

- Nhiệt độ làm việc: -20 độ C đến 150 độ C

- Quy cách: 400gram/hộp

- Chủng loại: Mỡ bôi trơn Lithium

50.000

Litol 3

- Thành phần được bổ sung thêm PIB-EPDM Sy.

- Dùng để bôi trơn bánh răng, khớp nối, gầm ô tô, xe tải,...có nhiệt độ làm việc từ - 20 độ C đến 140 độ C.

- Đóng gói: 400gram/hộp

55.000

Mỡ bò chịu nhiệt Yamaha

90793-AV821

- Trọng lượng: 500gr/hộp.

- Chuyên dùng: Bôi trơn trục bánh trước/sau, trục cam phanh trước/sau, bộ bi cổ phốt

75.000

Tuýp mỡ bò chịu nhiệt Yamaha

 90793AV81800

- Quy cách: 30gr/tuýp

- Dùng để bôi trơn chống kẹt, sử dụng cho các chi tiết khóa chốt, vít,...

335.000

Mỡ bò chịu nhiệt Sinopec

Sinopec Crystal Grease NLGI 3

- Xuất Xứ: Singapore

- Gốc: Lithium

- Màu sắc: Vàng Nâu

- Độ xuyên kim: 220 ~ 250

- Độ nhỏ giọt: > 180 độ C

- Đóng gói: 17Kg/xô

Liên hệ

Sinopec NO3

- Màu sắc: Vàng cánh ván

- Phân loại NLGI: 0, 1, 2, 3, T3

- Nhiệt độ nhỏ giọt: 200 độ C

Liên hệ

Mỡ bò chịu nhiệt Honda

2320A-GAH-305

- Đóng gói: 15gr/tuýp

- Bôi trơn bạc đạn, các chi tiết động cơ,...

25.000 đồng/tuýp

Sử dụng mỡ bò chịu nhiệt cần lưu ý gì?

Khi sử dụng mỡ bò chịu nhiệt, bạn cần lưu ý những điều quan trọng sau:

  • Sử dụng loại mỡ nhiệt có khả năng chịu nhiệt phù hợp với hoạt động của máy móc, thiết bị.
  • Làm sạch bề mặt trước khi tra mỡ, thực thiện tra mỡ bò theo đúng hướng dẫn sử dụng.
  • Nên sử dụng kết hợp với máy bơm mỡ bò để đạt hiệu quả tra mỡ tốt nhất.
  • Không nên sử dụng chung một vật dụng đựng 2 loại mỡ với nhau vì sẽ ảnh hưởng đến kết quả bôi trơn, độ nhỏ giọt, độ ổn định cơ học,...
  • Không sử dụng mỡ chịu nhiệt cao trong môi trường hóa chất ăn mòn hoặc nhiệt độ quá thấp.
  • Chú ý đến liều lượng và cách thức tra mỡ nhiệt lên thiết bị, máy móc; đảm bảo mỡ được bôi đều, không quá dày hoặc quá mỏng. Nếu tra mỡ quá nhiều sẽ dẫn tới tích tụ bụi bẩn, tạp chất còn ít mỡ thì không đủ để bôi trơn hiệu quả.

Tra mỡ đúng kỹ thuật và liều lượng

Tra mỡ đúng kỹ thuật và liều lượng

  • Bảo quản mỡ bò chịu nhiệt độ cao ở điều kiện mát mẻ dưới 40 độ C, khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời.
  • Đậy kín nắp thùng mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ cao sau khi sử dụng.

Mỡ bò chịu nhiệt đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và duy trì hiệu suất cho các thiết bị máy móc trong môi trường làm việc khắc nghiệt. Việc lựa chọn đúng loại mỡ chịu nhiệt phù hợp không chỉ giúp kéo dài tuổi thọ của thiết bị mà còn giảm thiểu chi phí bảo trì và sửa chữa. Hy vọng bài viết đã cung cấp đầy đủ thông tin về cấu tạo cũng như các loại mỡ chịu nhiệt tốt nhất trên thị trường hiện nay. Hãy cân nhắc nhu cầu cụ thể của thiết bị và điều kiện làm việc để chọn sản phẩm tối ưu.

Chia sẻ nhận xét của bạn về Mỡ bò chịu nhiệt: Cấu tạo và top các loại mỡ chịu nhiệt tốt nhất

Tin liên quan
Hỗ trợ online 8:00 - 18:00 | Đặt hàng online 24.24
Hỗ trợ nhanh 24/24: 0983 530 698
icon

TP.HN: -- 0983 530 698 - 0977 658 099

TP.HCM: 0965 327 282 - 0983 113 582

icon

Email: info@trungtammuasam.vn