Máy chạy êm, bớt hỏng hóc là nhờ có mỡ bôi trơn chất lượng. Không chỉ bảo vệ động cơ mà còn tiết kiệm thời gian và chi phí. Dùng mỡ đúng cách giúp mọi chi tiết trơn tru, không ngắt nghỉ gián đoạn.
Trước khi chọn mua, hãy tham khảo bảng giá dưới đây để dễ cân nhắc loại mỡ tra mỡ phù hợp với nhu cầu cũng như ngân sách.

| Tên loại mỡ | Giá tham khảo (VNĐ) | 
| Mỡ bôi trơn trong công nghiệp | 1.300.000 - 2.000.000 đ/(15kg) | 
| Mỡ bôi trơn đa dụng | 50.000 - 150.000 đ/hộp 500 gram | 
| Mỡ bôi trơn ô tô | 70.000 - 200.000 đ/hộp 500 gram | 
| Mỡ bôi trơn xe máy | 25.000 đ/tuýp 300 gram | 
| Mỡ bôi trơn chịu nhiệt | 25.000 - 140.000 đ/ hộp 450 gram | 
| Mỡ bôi trơn Petrolimex | 70.000 đ/hộp 300 gram 1.800.000 (15kg) | 
| Mỡ bôi trơn Castrol | 60.000 - 100.000 đ/ hộp 500 gram 3.500.000 đ/20kg | 
| Mỡ bôi trơn Total | 3.000.000 đ/18kg 25.500.000 đ/180kg | 
Mỡ bôi trơn hay mỡ bò là chất nhờn bán rắn, bám dính tốt hơn so với dầu nhớt.
Giúp duy trì hiệu quả bôi trơn lâu hơn trong điều kiện khắc nghiệt.
Thường được dùng cho các chi tiết có ma sát cao hoặc nơi dầu lỏng khó tiếp cận như: trục bánh xe, khớp nối, ổ bi, bánh răng.
Mỡ còn bảo vệ linh kiện khỏi hiện tượng gỉ sét, oxy hóa và hơi ẩm.

Thành phần
Mỡ bò được hình thành từ 3 nguyên liệu chính:
Thông số
Xét hình thức, mỡ bò có kết cấu bán rắn - sệt vừa phải nếu thuộc cấp NLGI 2/3 và mềm lỏng hơn ở cấp NLGI 0 hoặc 00.
Đa dạng màu sắc: trắng, đỏ, xanh lá, vàng nhạt, đen, nâu hoặc trong suốt,...

Cấu trúc tương đối ổn định, không bị tách khi dùng. Chống rửa trôi hiệu quả, phù hợp trong cả môi trường ẩm ướt.
Được ưa chuộng cho ô tô, vòng bi, máy công nghiệp.
1 vài biến thể còn thêm phụ gia EP tăng khả năng bám dính.

Kháng nước tốt, ít bị rửa trôi ngay cả khi tiếp xúc với nước hoặc ẩm.
Dù không chịu nhiệt tốt bằng mỡ lithium, nhưng mỡ canxi lại khó bị oxy hóa.
Có độ bám dính cực cao và khả năng chống oxy hóa tốt.
Bôi lên bề mặt kim loại, tạo lớp màng mỏng bảo vệ ổn định trong thời gian dài.
Màu sáng đặc trưng giúp dễ quan sát, tiện check trong quá trình bảo dưỡng.

Thuộc dòng mỡ cao cấp, dùng cho các thiết bị yêu cầu tuổi thọ dài và điều kiện làm việc khắt khe.
Kháng nhiệt mạnh, ngăn oxy hóa vượt trội so với mỡ gốc lithium. Tương thích với đa dạng các loại vật liệu.
Chịu nhiệt, chịu áp và kháng nước 10 điểm nên được ứng dụng trong các dây chuyền sản xuất, máy móc hạng nặng.
Giúp làm giảm hao mòn, duy trì hiệu suất và kéo dài tuổi thọ máy.
Được sản xuất theo tiêu chuẩn riêng để phù hợp với từng loại thiết bị.

Độ bám dính cao, chịu được nhiệt và áp lực. Phù hợp với các chi tiết như vòng bi, moay-ơ, khớp nối, trục láp.
Không chỉ giảm ma sát mà còn hạn chế tiếng ồn, bảo vệ chi tiết khỏi rỉ sét và oxy hóa.
Mỡ “sạch” dùng trong máy móc chế biến, đóng gói hoặc bảo quản thực phẩm.
Thành phần an toàn 100%, không độc hại, đạt tiêu chuẩn NSF hoặc FDA.
Có độ sệt ổn định, không chảy dầu khi nhiệt tăng. Giúp bảo vệ bề mặt kim loại khỏi ma sát và biến dạng do nhiệt.
Được ứng dụng trong các lò nung, motor, máy ép nhựa, hoặc hệ thống phanh.

Mỡ không bị rửa trôi hay mất tính năng dù tiếp xúc với nước nhờ công thức đặc biệt.
Mỡ bôi trơn chịu nước còn có khả năng chống gỉ, kháng ăn mòn kim loại.
Mỡ NLGI 000 được chia thành 9 cấp độ nhớt (NLGI 000 đến 6), thể hiện độ đặc - lỏng của sản phẩm.
Cấp càng cao thì mỡ càng đặc, còn cấp thấp thì càng mềm - gần giống như dầu.

Mỡ bôi trơn giúp các chi tiết hoạt động trơn tru, ăn khớp với nhau, hạn chế ma sát.
Lớp màng trên bề mặt giúp giảm hao mòn kim loại, nâng tuổi thọ cho các chi tiết.

Lớp màng kín từ mỡ ngăn chặn không khí và hơi ẩm tiếp xúc với kim loại, ngăn chặn rỉ sét và oxy hóa.
Hạn chế tạp chất xâm nhập, giảm nguy cơ mài mòn và hư hỏng linh kiện.
Dù máy chạy ở cường độ nào, lớp mỡ vẫn giữ được độ đặc không chảy hay bay hơi.
1 vài loại mỡ đặc biệt còn chống oxy hóa, không biến chất khi gặp nhiệt cao. Nhờ đó, vòng bi, bánh răng vẫn hoạt động ổn định.

Chỉ cần bảo dưỡng định kỳ bằng mỡ bôi trơn là đủ, không cần tốn chi phí thay linh kiện. Khoản đầu tư nhỏ nhưng giúp doanh nghiệp tiết kiệm về lâu về dài.
Ma sát khô giữa các chi tiết là nguyên nhân gây ra những tiếng ồn khó chịu.
Lớp mỡ phủ đều giúp các chi tiết vận hành linh hoạt, mang lại không gian thoải mái, dễ chịu.

Cần check xem máy móc thiết bị thuộc loại nào (công nghiệp hay dân dụng). Vì mỗi dòng sẽ có yêu cầu riêng về độ sệt, nhiệt và khả năng chịu tải.
Nếu máy hoạt động trong môi trường ẩm, bụi, nhiệt cao, ưu tiên mỡ chống nước và chịu nhiệt tốt. Với thiết bị vận hành nhẹ hơn, chỉ cần mỡ thông thường là đủ.
Linh hoạt chọn mỡ có tính năng riêng như chống rỉ, chịu tải hoặc nhiệt cao.
Hiểu rõ đặc tính tránh lãng phí, lại tiết kiệm và dùng đúng mục đích.

Bao bì có ghi rõ thông tin như cấp NLGI, giới hạn nhiệt độ hay khả năng chịu tải. Đây là dữ liệu cực quan trọng trong việc xác định loại mỡ phù hợp.
Càng hiểu, càng dễ chọn đúng tránh chọn sai gây lãng phí.

Không hẳn. Mỡ được dùng cho vị trí hở, tốc độ chậm hoặc khó bơm dầu, còn dầu nhớt lại phù hợp với hệ thống khép kín, vận hành tốc độ cao.
Quan sát thực tế, nếu thấy mỡ bị tách dầu, đổi màu, mùi khét hoặc khô vón thì nghĩa là đã “quá date”. Cần thay mới ngay để đảm bảo hiệu quả công việc.

Dù chưa hỏng hóc, mỡ vẫn lão hóa theo thời gian. Thông thường, cứ sau 3-6 tháng, nên vệ sinh và tra mỡ mới để máy luôn vận hành trơn tru.
Mỡ bôi trơn là “chìa khóa” giúp thiết bị vận hành êm, bền và luôn trong trạng thái tốt nhất. Muốn tận dụng tối đa hiệu quả đó, đừng quên trang bị máy bơm mỡ chính hãng tại Đặng Gia.