Đằng sau lớp vỏ thép không gỉ của máy dò kim loại Anritsu là tư duy công nghệ tiềm ẩn, tỉ mỉ đến từng chi tiết. Giữ nhịp hoạt động chuẩn chỉ ngay cả trong môi trường ẩm, nhiễu từ hay áp lực dây chuyền cao.
Anritsu là brand đến từ Nhật Bản, năng lực chế tạo thiết bị đo kiểm có độ chính xác vượt trội, tư duy công nghệ đi trước thời đại.
Từ những năm đầu thế kỷ 20, hãng đã đặt nền móng, mở ra tiêu chuẩn mới trong kiểm soát chất lượng công nghiệp.
Qua hơn 1 thế kỷ phát triển, Anritsu không ngừng định hình vị thế thông qua những cải tiến mang tính đột phá.

Dòng Máy dò kim loại đầu tiên ra đời năm 1981 tạo tiếng vang lớn, khẳng định vai trò dẫn đầu của Nhật trong lĩnh vực này.
Từ đây, Anritsu liên tục mở rộng danh mục sang máy cân kiểm tra, hệ thống X-ray và thiết bị phát hiện đa tần thông minh.
Hiện brand có mặt tại hơn 40 quốc gia, phủ sóng từ nhà máy thực phẩm, dược phẩm đến dây chuyền đóng gói quy mô xuất khẩu.
Máy dò kim loại băng tải là lựa chọn quen thuộc trong các nhà máy chế biến thực phẩm, nơi cần kiểm soát tạp chất nghiêm ngặt.
Hệ thống cảm biến có độ nhạy cao, quét toàn bộ sản phẩm khi đi qua vùng từ trường.
Khung băng tải là thép không gỉ, nhẵn mịn. Hàng hoá di chuyển trơn tru, hạn chế nhiễu tín hiệu.
Cấu trúc mở tạo điều kiện vệ sinh nhanh, giữ độ chính xác trong thời gian dài sử dụng.

Được nghiên cứu riêng cho ngành dược và sản xuất viên nén, viên nang.
Đặc trưng là ống dò có size nhỏ, sản phẩm đi qua được kiểm soát chặt chẽ không sót tạp chất.
Cảm biến tần số cao phân biệt chính xác kim loại: Fe, SUS hay đồng trong từng viên thuốc.
Công nghệ loại tự động tách riêng sản phẩm nhiễm tạp, không làm gián đoạn dây chuyền.

Dòng máy này được ứng dụng chủ yếu trong ngành sản xuất bột, hạt, cà phê, ngũ cốc. Sản phẩm đi qua ống dẫn thẳng đứng, vùng từ trường đa tầng quét và phát hiện kim loại.
Cho phép kiểm tra khối lượng vật liệu lớn, không làm chậm chu trình đóng gói.
Kết cấu ống dò kín khít, hạn chế bụi bay. Khu vực chế xuất luôn sạch sẽ, an toàn thực phẩm được đề cao.

Dòng đường ống thường thấy trong ngành thực phẩm lỏng hoặc sệt như: tương, nước sốt, sữa, hoặc kem.
Nguyên liệu chảy qua ống kim loại không từ tính. Cảm biến dò quét liên tục toàn bộ thể tích sản phẩm.
Hệ thống van xả phản ứng tức thì, tách lô sản phẩm chứa kim loại khỏi dòng nguyên liệu đang chảy.
Hoạt động êm, mang lại độ chính xác tới 99% ngay cả trong môi trường sản xuất có áp lực nhiệt cao.

Anritsu phát triển nhiều dòng máy cho từng ngành đặc thù: từ thực phẩm, dược phẩm đến hóa mỹ phẩm.
Có thể lựa chọn giữa thiết kế băng tải, rơi tự do hay dạng viên tùy tính chất sản phẩm. Danh mục model liên tục được update với loạt version có khả năng quét song tần, ghi nhớ công thức và tự động hiệu chỉnh.
Khung vỏ làm từ inox 304 chuẩn công nghiệp, bề mặt xử lý tĩnh điện & đánh bóng hạn chế bụi, ăn mòn.

Từng mối ghép đạt độ kín khít cao, tạo thành kết cấu liền mạch, chắc tay khi thao tác.
Bộ giảm âm hấp thụ rung lắc, giúp máy giữ độ cân bằng tuyệt đối dù hoạt động cường độ lớn.
Mỗi dòng máy Anritsu đều tích hợp thuật toán xử lý tín hiệu độc quyền, phân biệt rõ kim loại với bao bì.
Hệ thống vi xử lý tốc độ cao giúp phản hồi tức thì, giảm thiểu rủi ro sản phẩm lỗi lọt qua.
Màn hình cảm ứng giao diện thân thiện, hiển thị thông số theo thời gian thực, phục vụ kiểm tra và thống kê.
Anritsu không tìm cách hạ giá bằng vật liệu rẻ mà tập trung tối ưu thiết kế để đạt hiệu quả lâu dài.

Từng chi tiết được tính toán kỹ, giảm hao phí năng lượng và chi phí bảo dưỡng.
So với các thương hiệu châu Âu, máy Anritsu có mức đầu tư lúc đầu thấp nhưng chất lượng kiểm định tương đương.
| Nguồn điện | 100V 50/60Hz & AV200~240V 200VA 50/60Hz |
| Chiều rộng băng tải | 220mm |
| Tốc độ băng tải | 10 - 90m/phút |
| Độ nhạy | Fe 0.5 mm, SUS 0.9 mm |
| Độ ẩm tương đối | 30% đến 86% |
| Cấp bảo vệ | IP66 |
Dẫn đầu trong list máy dò Anritsu được ưa chuộng phải nhắc đến model KD8115AW.
Mã máy này được chế tác từ thép không gỉ SUS304, xử lý tinh xảo đến từng mép cắt.

Cảm biến kép hoạt động theo cơ chế sóng từ giao thoa. Nhận diện kim loại với độ nhạy tức thì, ngay cả khi vật thể được bao gói hoặc có lớp phủ.
Được thiết kế hướng đến tính đa năng trong môi trường công nghiệp toàn cầu.
KD8115AW có thể chuyển đổi giữa 2 dải điện áp mà không cần hiệu chỉnh phức tạp.
| Nguồn điện | 100-120V 50/60Hz / AV200-240V 200VA 50/60Hz |
| Chiều rộng băng tải | 220mm |
| Tốc độ băng tải | 10 - 40m/phút |
| Độ nhạy | Fe 0.5 mm, SUS 0.9 mm |
| Độ ẩm tương đối | 30% đến 86% |
| Cấp bảo vệ | IP30 |
Đứng top 2 về doanh thu của brand không ai khác chính là Anritsu KD7490LYN.
Thiết bị sử dụng cảm biến X-ray thế hệ mới, cho hình ảnh rõ nét đến từng viên thuốc. Hệ thống xử lý tín hiệu đa kênh, phân tích mật độ + cấu trúc vật liệu.
Phát hiện chính xác hạt kim loại dù kích thước chỉ vài phần trăm milimet.

Thiết kế cửa quét mở rộng, giúp sản phẩm di chuyển mượt mà không bị kẹt.
Tất cả dữ liệu quét được lưu trữ tự động, tạo thành hồ sơ truy xuất nguồn gốc cho từng lô sản xuất.
| Độ nhạy | Fe 0.5-0.8mm, dây điện 0.5-0.7 mm x 2, thủy tinh 2-3mm, xương dạng khối 2-3 mm, viên đá 2-3mm |
| Tốc độ | 10 - 90m/phút (thay đổi phụ thuộc vào trọng lượng) |
| Kích thước máy | 1540 x 800/1720 x 800 mm |
| Cấp bảo vệ | IP40, IP66 |
Được gọi tên cuối cùng trong danh sách này, đó chính là máy dò kim loại X ray Anritsu XR75.
Mã máy này được ví như “mắt thần” trên dây chuyền sản xuất hiện đại.

Công nghệ tia X cho phép quét sâu vào từng lớp bao bì, phát hiện kim loại dù nằm ẩn dưới lớp nhôm hay nhựa dày.
Phần mềm phân tích dữ liệu đi kèm có thể đọc được sai lệch khối lượng, cấu trúc, lỗ rỗng hay hình dạng sản phẩm chỉ trong vài giây.


Máy dò kim loại Anritsu mang đến trải nghiệm kiểm soát chất lượng vượt chuẩn công nghiệp. Nếu cần tìm hiểu sâu hơn, thông tin do Đặng Gia cung cấp sẽ giúp bức tranh trở nên trọn vẹn.