Công suất máy nén khí trục vít quyết định khả năng vận hành ổn định của máy trong từng môi trường sản xuất. Hiểu rõ, tính đúng, phân loại phù hợp giúp doanh nghiệp chọn model chuẩn, hiệu quả cao.
Công suất máy nén khí trục vít là thông số thể hiện sức mạnh, luôn được quan tâm hàng đầu. Hiểu đơn giản đó là năng lượng mà động cơ máy tiêu thụ vào việc thực hiện quá trình nén khí trong 1 đơn vị thời gian nhất định.

Các nhà sản xuất có thể ghi thông số này theo đơn vị HP (mã lực) hoặc kW.
Dựa trên mức công suất, người dùng dễ dàng hình dung năng lượng mà máy tiêu thụ. Từ đó, so sánh các model với nhau, chọn đúng nhu cầu.
Chỉ số công suất cho biết khả năng làm việc, hiệu suất nén khí và cả độ bền của máy nén khí.
Công suất lớn thì hiệu suất mạnh, lưu lượng khí tạo ra nhiều hơn. Đáp ứng khả năng phục vụ cùng lúc nhiều thiết bị, dây chuyền. Công suất nhỏ thì khả năng tiết kiệm năng lượng cao.

Chính vì vậy, các ngành công nghiệp nặng luôn hướng đến máy nén khí công suất khủng. Còn xưởng vừa và nhỏ lại chọn giải pháp vừa đủ để tiết kiệm điện năng.
Trong thông số máy nén khí trục vít, công suất, lưu lượng khí nén thường đi liền với nhau. Thực tế, đây là 2 khái niệm hoàn toàn khác biệt, có liên quan chặt chẽ với nhau.
Công suất chính là mức năng lượng mà động cơ sử dụng để vận hành máy. Công suất càng cao thì nén khí càng nhanh, mạnh.
Lưu lượng khí nén là thể tích khí mà máy tạo ra trong 1 thời gian nhất định (m³/phút hoặc lít/phút).

Chỉ số này phụ thuộc vào cả thiết kế đầu nén, tỉ số nén và hiệu suất máy. Nó quyết định trực tiếp đến khả năng đáp ứng nhu cầu dùng khí nén thực tế.
Có thể hiểu công suất thể hiện sức mạnh của động cơ. Còn lưu lượng khí nén lại phản ánh kết quả làm việc thực tế mà máy duy trì.
Để dễ dàng so sánh, tính toán và lựa chọn được công suất máy nén khí, bạn cần hiểu rõ các đơn vị và cách quy đổi như sau:

Quy đổi công suất: Được biểu diễn bằng HP (mã lực) hoặc kW, 2 đơn vị này có thể quy đổi cho nhau như sau:
Ví dụ: Máy ghi công suất 30HP thì tương đương với khoảng 22,4 kW
Quy đổi lưu lượng: Lưu lượng máy nén khí được thể hiện bằng m³/phút, lít/phút hoặc CFM, trong đó:

Ví dụ: Máy nén khí có lưu lượng 300 lít/phút sẽ tương đương khoảng 10,6 CFM.
Quy đổi áp suất: Chỉ số này được tính theo các đơn vị như bar, psi, MPa, chuyển đổi như sau:
Ví dụ: Máy nén có áp suất làm việc 8 bar thì tương đương khoảng 0,8 MPa hoặc 116 psi.
Bạn hoàn toàn có thể tự tính toán công suất cần thiết, đúng nhu cầu thực tế. Từ đó chọn công suất máy chuẩn. Công thức tổng quát:
P = (Q x Δp)/η

Trong đó:
Ví dụ:
Nhà xưởng cần sử dụng khí nén với lưu lượng khí 0,2m³/s, áp suất 7 bar (700.000 Pa), hiệu suất toàn phần là 0,9. Công suất máy cần chọn: P = (0,2 x 700.000 Pa)/0,9 = 155.56 kW.
Có 3 mức công suất phổ biến của máy nén không khí, tương đương với dải công suất cần dùng từ trong cửa hàng đến tập đoàn công nghiệp lớn.

Không phải lúc nào máy nén khí trục vít cũng hoạt động đúng với công suất được công bố. Theo trải nghiệm thực tế của Đặng Gia, hiệu quả công suất thiết bị còn phụ thuộc vào 1 số yếu tố khác nhau, đó là:
Tóm lại, chọn đúng công suất máy nén khí trục vít là yếu tố nền tảng giúp hệ thống nén khí hoạt động trơn tru. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp giảm rủi ro khi vận hành.