Nội dung chính
Sử dụng bộ đàm có phải đăng ký không là thắc mắc của phần đa người mới tìm hiểu về thiết bị. Muốn liên lạc nhanh, hiệu quả, đúng pháp luật, cần hiểu rõ thủ tục, quyền lợi, cách thức hợp pháp hóa việc dùng máy.
1. Ứng dụng đa năng của máy bộ đàm trong đời sống
Là công cụ liên lạc không độ trễ, máy bộ đàm được sử dụng linh hoạt ở hầu hết các ngành nghề. Nổi bật như:

- An ninh trật tự: Hỗ trợ liên lạc khẩn cấp trong tình huống bất ngờ, giúp quản lý nhận thông tin, điều phối nhân lực kịp thời tác hợp, xử lý hiệu quả. Từ đó hạn chế rủi ro, giảm tổn thất nghiêm trọng về người và của.
- Giáo dục: Thiết bị giúp nhà trường quản lý, giám sát công việc thuận tiện. Đồng thời, đảm bảo an toàn trong các kỳ thi, chuyến tham quan hay hoạt động ngoại khóa của học sinh.
- Nhà hàng, dịch vụ: Máy bộ đàm là công cụ kết nối nhanh giữa các nhân viên, bảo vệ, nhằm tối ưu hiệu quả công việc chung.
- Lĩnh vực khác: Thiết bị bộ đàm còn chứng minh vai trò quan trọng trong quản lý taxi, bến bãi, sản xuất công nghiệp, điều hành bay… Nhờ khả năng truyền tải thông tin lập tức, máy hỗ trợ mọi công việc diễn ra suôn sẻ, đúng guồng.
2. Máy bộ đàm mang lại những tiện ích gì cho người dùng?
Khả năng kết nối tức thời, bảo mật mang đến cho người dùng loạt tiện ích vàng trong nhiều hoàn cảnh.

- Liên lạc nhanh, đơn giản: Đặc trưng nhất của máy là khả năng gửi - nhận tin lập tức bằng 1 nút nhấn. Người dùng không cần tìm danh bạ hay bấm nhiều số, không cần chờ kết nối. Đây là lợi thế cực lớn so với dùng điện thoại trong trường hợp khẩn.
- Tăng cường phối hợp nhóm: Thông điệp được truyền đến nhiều người cùng nhóm trong cùng 1 lúc. Điều này cho phép rút ngắn thời gian, trình tự điều phối công việc. Đối với đội ngũ an ninh, sự kiện, sản xuất, điểm cộng này rất hữu dụng.
- Không cần sóng di động: Máy bộ đàm không cần sóng di động, wifi, chỉ cần sóng RF là có thể kết nối ngay, kể cả ở vùng sâu vùng xa. Đây là điểm mạnh mà các đội cứu hộ, bảo vệ, team dã ngoại rất cần.
- Chi phí thấp: Sử dụng bộ đàm không tốn phí thuê bao hàng tháng hay cước gọi từng cuộc. Do vậy, so với các phương thức liên lạc khác, đây là lựa chọn kinh tế cho đội nhóm, doanh nghiệp.
- Độ bền cao: Dòng máy chuyên dụng được thiết kế để chịu va đập, chống nước. Một số loại còn chống cháy nổ hoặc ngâm nước mà không hỏng. Đây là lợi thế mà những chiếc smartphone thế hệ mới cũng khó sánh kịp.
- Giao tiếp rõ ràng: Trong nhiều trường hợp, cuộc gọi di động có thể bị nhiễu, mất sóng hay không rõ giọng. Nhưng máy bộ đàm lại tích hợp công nghệ chỉnh âm, lọc nhiễu, giúp thông tin truyền đi luôn mạch lạc.
3. Giải đáp chi tiết: sử dụng bộ đàm có phải đăng ký không?

3.1. Những tình huống bắt buộc phải đăng ký sử dụng bộ đàm
Máy bộ đàm ban đầu chỉ phục vụ công tác chỉ huy, liên lạc trong quân đội là chủ yếu. Càng về sau, thiết bị này càng được ứng dụng rộng rãi trong đời sống nhân dân.
Nhằm đảm bảo việc sử dụng bộ đàm dân sự không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia, Chính phủ đã ban hành Luật Tần số vô tuyến điện. Trong đó, quy định chi tiết về việc sử dụng thiết bị vô tuyến, tần số, bức xạ điện từ.
Vậy, sử dụng bộ đàm có phải đăng ký không? Khoản 1, Điều 6 ghi rõ: mọi cá nhân, tổ chức sử dụng tần số, băng tần hay thiết bị phát sóng vô tuyến điện đều bắt buộc phải được cấp phép. Giấy phép do Cục Tần số tại địa phương cấp.
Một số trường hợp đặc thù được miễn đăng ký, nằm trong danh mục thiết bị sử dụng có điều kiện, do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
Có nghĩa là: Các thiết bị bộ đàm dân sự cần đăng ký tần số hợp pháp trước khi dùng. Đăng ký sử dụng bộ đàm không chỉ để hợp pháp hóa mà còn nhằm đảm bảo an toàn.
3.2. Trường hợp nào bộ đàm được dùng tự do, không đăng ký?

Những bộ đàm tự do, không cần cấp phép sử dụng từ cơ quan chức năng bao gồm:
- Bộ đàm công suất thấp, không vượt quá 0,5W, hạn chế gây nhiễu cho hệ thống vô tuyến khác.
- Bộ đàm hoạt động trên dải tần miễn giấy phép, tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Ăng ten liền thân, không tháo rời được, tần số không vượt giới hạn.
- Phạm vi sử dụng hẹp, chủ yếu giữa các cá nhân, không ảnh hưởng đến an ninh quốc gia.
4. Quy định của luật pháp về việc dùng bộ đàm ở Việt Nam
4.1. Quy định hiện hành về việc sử dụng tần số bộ đàm

Tần số là tài nguyên vô tuyến quý giá của xã hội, do đó phải được quản lý chặt chẽ.
- Cơ quan quản lý: Tại Việt Nam, Tổng cục Thông tin - thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tần số vô tuyến. Mọi cá nhân và tổ chức muốn sử dụng tần số để vận hành bộ đàm đều phải đăng ký, cấp phép hợp pháp từ cơ quan này.
- Phạm vi tần số: Phạm vi này được quy định rõ ràng, dựa trên mục đích và khu vực sử dụng. Nhằm đảm bảo không xâm phạm, gây nhiễu cho hệ thống khác.
- Cường độ tín hiệu: Hay còn gọi là quy định về công suất bộ đàm. Nếu công suất quá mạnh, thiết bị có thể gây nhiễu sóng các thiết bị vô tuyến khác trong vòng phủ sóng. Người sử dụng cần kiểm soát chặt chẽ công suất để đảm bảo hiệu quả liên lạc, tuân thủ pháp luật.
4.2. Về quyền riêng tư, chính sách bảo mật trong sử dụng bộ đàm

Cá nhân hay tổ chức đều được bảo vệ quyền riêng tư, đảm bảo liên lạc an toàn khi sử dụng bộ đàm. Miễn là tuân thủ đúng quy định hiện hành của luật pháp. Để hưởng đặc quyền này, cần thực hiện:
- Xin cấp phép sử dụng: Đến cơ quan quản lý tại địa phương, đóng các khoản phí, lệ phí đăng ký tần số theo quy định.
- Sau khi hoàn tất, bạn sẽ được Cục Tần số vô tuyến điện bảo hộ quyền riêng tư khi sử dụng bộ đàm.
Nếu xảy ra tình trạng nhiễu hay tranh chấp tần số với các doanh nghiệp khác, cơ quan quản lý sẽ tiếp nhận phản hồi, xử lý đúng pháp luật.
4.3. Quy định về kiểm định và xác thực nguồn gốc

Việc chứng nhận và đăng kiểm sản phẩm là bắt buộc, nhằm đảm bảo tính an toàn, chất lượng của bộ đàm.
Các thiết bị bộ đàm phải đáp ứng tiêu chuẩn mà Trung tâm Đăng kiểm thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông quy định. Điều này nhằm mang đến hiệu quả, tối ưu bảo mật và mức độ tương thích với thiết bị khác.
Máy bộ đàm trên thị trường hiện đi kèm với 2 loại chứng nhận quốc tế chính:
- Chứng nhận FCC: Do Ủy ban Truyền thông Liên bang Hoa Kỳ cấp, đảm bảo thiết bị tuân thủ các tiêu chuẩn về tần số và công suất phát.
- Chứng nhận CE: Do Liên minh Châu Âu cấp, chứng nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn và tiêu chuẩn môi trường tại khu vực EU.
Để được phép lưu thông tại Việt Nam, máy bộ đàm còn cần chứng nhận đăng kiểm hợp chuẩn hợp quy từ Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quá trình đăng kiểm bao gồm các bước kiểm tra, đánh giá tính năng, độ an toàn, chất lượng, độ tương thích. Trong đó, cán bộ quản lý sẽ xem xét kỹ đến dải tần hoạt động, mức công suất phát - thu, kiểu thu phát tín hiệu, chất lượng âm thanh…
5. Không đăng ký bộ đàm sẽ bị phạt như thế nào?

Điều 77, Nghị định 174/2013/NĐ-CP quy định cụ thể về mức phạt hành chính khi dùng bộ đàm trái phép như sau:
- Công suất >150W và ≤500W: phạt từ 5- 10 triệu đồng/thiết bị.
- Công suất >500W và ≤1kW: phạt từ 10 - 20 triệu đồng/thiết bị.
- Công suất >1kW và ≤5kW: phạt từ 20 - 30 triệu đồng/thiết bị.
- Công suất >5kW và ≤10kW: phạt từ 30 - 50 triệu đồng/thiết bị.
Ngoài mức phạt tiền, tổ chức và cá nhân vi phạm còn có thể bị tịch thu thiết bị vi phạm. Đồng thời, bị truy thu phí sử dụng tần số trong khoảng thời gian đã dùng bộ đàm không có giấy phép.
6. Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng bộ đàm

Theo tìm hiểu của Đặng Gia, ngoài việc đăng ký tần số, tuân thủ giấy phép, pháp luật Việt Nam tuyệt đối cấm các hành vi sau:
- Gây nhiễu hệ thống khác: Mọi hành vi cố ý gây nhiễu, làm gián đoạn kênh liên lạc đã được cấp phép, dịch vụ khẩn cấp đều vi phạm pháp luật. Điều này ảnh hưởng đến an toàn tính mạng, an ninh quốc gia và hoạt động cộng đồng.
- Phát tín hiệu vượt quy định kỹ thuật: Việc tùy ý chỉnh sửa, tăng công suất vượt giá trị cho phép làm ảnh hưởng xấu đến môi trường vô tuyến.
- Dùng tần số ngoài phạm vi đăng ký: Việc sử dụng tần số ngoài khung đăng ký dễ gây chồng lấn, nhiễu loạn, cản trở hoạt động của dịch vụ vô tuyến hợp pháp.
- Cản trở công tác quản lý tần số: Bao gồm việc từ chối hợp tác, che giấu thiết bị hoặc cung cấp thông tin sai sự thật với cơ quan điều tra khi có sự cố nhiễu sóng xảy ra. Điều này nhằm bảo đảm quá trình quản lý tài nguyên tần số minh bạch, hiệu quả.
7. Hướng dẫn đăng ký sử dụng bộ đàm đúng quy định

7.1. Thủ tục đăng ký máy bộ đàm chi tiết, dễ thực hiện
Muốn xin cấp phép bộ đàm nhanh, chuẩn, suôn sẻ, việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ là bước quan trọng nhất.
- Bạn cần đơn xin cấp phép, trong đó nêu rõ băng tần sử dụng và phạm vi phủ sóng của thiết bị.
- Đối với doanh nghiệp, hồ sơ cần có thêm các giấy tờ liên quan đến tư cách pháp lý: Bản sao công chứng Quyết định thành lập doanh nghiệp. Giấy phép đầu tư (đối với doanh nghiệp có vốn nước ngoài)/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp trong nước).
- Với thiết bị yêu cầu giấy phép thiết lập mạng viễn thông, doanh nghiệp cũng cần cung cấp bản sao công chứng chứng từ này.
- Để đề án thiết lập mạng chi tiết, cần chuẩn bị các thông tin về công nghệ sử dụng, cấu hình mạng, mục đích và phạm vi hoạt động.
- Cuối cùng là liệt kê tất cả tên thiết bị trong bản đăng ký (theo mẫu Bộ Bưu chính - Viễn thông quy định).
Giấy phép sử dụng bộ đàm, tần số bộ đàm cấp cho cá nhân, tập thể có thời hạn tối đa 10 năm. Còn giấy phép sử dụng kênh tần số xác định hoặc băng tần thì có thời hạn kéo dài tới 15 năm.
7.2. Chi phí, lệ phí trong thủ tục cấp phép tần số cho bộ đàm

Thông tư 265/2016/TT-BTC quy định chi tiết về các loại và mức lệ phí làm thủ tục cấp phép sử dụng đối với máy bộ đàm, thiết bị vô tuyến như sau:
| Phân loại | Chỉ tiêu | Mức thu 1 lần cấp (VNĐ) |
| Lệ phí cấp phép sử dụng tần số, thiết bị thu - phát tín hiệu |
| Thiết bị vô tuyến điện | Công suất P ≤ 1 W | 50.000 |
| 1 W < P ≤ 15 W | 300.000 |
| P > 15 W | 600.000 |
| Vi ba/đài trên tàu biển/tàu bay | 500.000 |
| Thiết bị vô tuyến điện không chuyên | 240.000 |
| Đài vô tuyến điện trên phương tiện nghề cá, hoặc liên lạc với phương tiện nghề cá | 50.000 |
| Thiết bị dùng trong phát thanh, truyền hình hiện đại | Cấp cho cơ quan báo chí, doanh nghiệp truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình | 1.000.000 |
| Cấp cho tổ chức khác | 200.000 |
| Lệ phí cấp giấy phép để sử dụng băng tần | 10.000.000 |
| Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số và quỹ đạo vệ tinh (vệ tinh địa tĩnh) | 10.000.000 |
Theo khoản 2, điều 4 của thông tư trên, lệ phí cấp được áp dụng cho từng giấy phép riêng lẻ.

- Lệ phí gia hạn hoặc cấp lại giấy phép bằng 20% mức lệ phí cấp mới.
- Lệ phí sửa đổi, bổ sung nội dung giấy phép bằng 100% mức lệ phí cấp giấy phép.
- Nếu sửa đổi không yêu cầu ấn định lại tần số, hoặc có ấn định lại theo quy định pháp luật chuyên ngành, mức thu chỉ bằng 20% lệ phí cấp giấy phép.
Các cá nhân, tổ chức cần tuân thủ nghiêm túc quy định trong Luật Tần số vô tuyến điện, nội dung giấy phép đã cấp. Cần báo cáo, cập nhật kịp thời mọi thay đổi về thông số kỹ thuật, danh mục thiết bị…
Như vậy, sử dụng bộ đàm có phải đăng ký không - câu trả lời là: có những trường hợp bắt buộc phải đăng ký. Thông tin cụ thể đã được quy định tại Luật Tần số vô tuyến điện, người dùng cần tìm hiểu kỹ, tránh vi phạm hành chính.