Vàng là gì? Ký hiệu hóa học và công thức hóa học của vàng

30-08-2024, 10:59 am 34

Vàng là một trong những kim loại có giá trị cao nên được nhiều người mua để đầu tư sinh lời hay cất trữ. Vậy, vàng là gì? Ký hiệu, công thức hóa học, cách điều chế và ứng dụng của vàng trong đời sống như thế nào? Tất cả mọi thông tin về kim loại vàng sẽ được Điện máy Đặng Gia cập nhật chi tiết và đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây.

Vàng là gì? Ký hiệu hóa học của vàng

Vàng là kim loại quý, có màu ánh đỏ, mềm nên rất dễ dát mỏng và kéo dài. Khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt của vàng khá tốt nhưng do giá thành cao nên ít được sử dụng.

Vàng là kim loại quý

Vàng là kim loại quý

Trước đây, vàng được sử dụng như một loại tiền tệ, thực hiện mọi giao dịch trao đổi ngang giá trong nền kinh tế. Ngày nay, vàng không còn được sử dụng làm tiền tệ nhưng lại được mọi người sử dụng để tích lũy tài sản, hay đầu tư thương mại bởi giá vàng luôn có những tác động nhất định đến thị trường tài chính và kinh tế toàn cầu.

Tại Việt Nam, có những loại vàng phổ biến sau:

  • Vàng 24K hay vàng 9999 (vàng ta): Là vàng nguyên chất, độ tinh khiết lên đến 99.99%, gần như không bị lẫn tạp chất. Tuổi của vàng ta là 10.
  • Vàng 22K: Là loại vàng có tỷ lệ vàng nguyên chất đạt 91.6%, giá trị chỉ đứng sau vàng ta, tuổi vàng là 9.
  • Vàng 18K: Tỷ lệ vàng nguyên chất trong vàng 18K đạt 75%, tuổi vàng là 7.5. Ở nước ta, vàng 18K có 3 loại là 75%, 70% và 68%.
  • Vàng 14K: Tỷ lệ vàng nguyên chất trong vàng 14K là 58%, tuổi vàng là 6.
  • Vàng 10K: Loại vàng có tỷ lệ vàng nguyên chất đạt 41%, tuổi vàng là 4.

Để đầu cơ, tích trữ tài sản mọi người thường mua vàng 24K dưới dạng nhẫn tròn, vàng vỉ hay vàng nguyên khối. Còn vàng 10K, 14K, 18K thường mọi người mua để đeo, làm quà tặng. Vàng 10K, 14K, 18K hay được dùng để chế tác làm trang sức vì vàng có tỷ lệ kim loại cao, bền hơn các loại vàng khác; thích hợp để làm những trang sức có độ tinh xảo cao.

Vàng có tên la tinh là Aurum, tên tiếng anh là Gold.

Vàng ký hiệu hóa học là gì? ký hiệu của gold trong bảng tuần hoàn hóa học là Au.

Không có một công thức hoá học của vàng cụ thể nào vì nó là một nguyên tố đơn lẻ. Tuy nhiên, vàng có thể tồn tại dưới dạng hợp chất với các nguyên tố khác và chúng có thể có các công thức hóa học cụ thể. Chẳng hạn.

  • Vàng(I) chloride (Vàng clorua): Công thức hóa học: AuCl.
  • Vàng(III) chloride (Vàng(III) clorua): Công thức hóa học: AuCl₃.
  • Vàng(I) sulfide (Vàng sulfide): Công thức hóa học: Au₂S.
  • Vàng(III) sulfide (Vàng(III) sulfide): Công thức hóa học: Au₂S₃.
  • Vàng(I) bromide (Vàng bromide): Công thức hóa học: AuBr.
  • Vàng(III) bromide (Vàng(III) bromide): Công thức hóa học: AuBr₃.

Vàng được tìm thấy trong các quặng được tạo ra từ đá vôi, các phần tử vàng rất nhỏ hoặc cực nhỏ. Quặng vàng thường được tìm thấy cùng thạch anh hoặc các khoáng chất sunfit.

Tính chất hóa học của vàng

  • Vàng có số hiệu nguyên tử 79, nguyên tử khối của vàng là 197 đvc, độ âm điện 2,4.
  • Vàng là kim loại quý, tính khử yếu.
  • Vàng không bị oxy hóa trong không khí và không bị hòa tan trong axit nhưng có thể sẽ bị hòa tan trong hỗn hợp axit nitric và axit clohidric đặc.
  • Nước cường toan (hỗn hợp 1 thể tích HNO3 và 3 thể tích HCl đặc)

PTHH: Au + HNO3 (đặc) + 4HCl (đặc) → H[AuCl4] + NO  + 2H2O

  • Dung dịch muối xianua của kim loại kiềm, chẳng hạn như NaCN, tạo thành ion phức [Au(CN)2]-

PTHH: 4Au + 8NaCN (đặc) + O2 + H2O → 4Na[Au(CN)2] + 4NaOH

Tính chất vật lý của vàng

  • Vàng là kim loại mềm dẻo, có màu vàng
  • Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt của vàng rất tốt chỉ sau bạc, đồng
  • Vàng nóng chảy ở mức nhiệt độ 1062 độ C và ở sôi ở 2000 độ C.

Vàng nóng chảy ở mức nhiệt độ cao

Vàng nóng chảy ở mức nhiệt độ cao

Điều chế vàng chi tiết

Để điều chế vàng cần phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau, rất phức tạp vì vàng là kim loại quý, có tính ổn định cao. Có nhiều phương pháp điều chế, thu hồi vàng trong đó được chia sẻ và áp dụng nhiều nhất đó là:

Khai thác vàng từ mỏ quặng

Khai thác mỏ: Vàng được khai thác từ các mỏ vàng dưới lòng đất. Quá trình khai thác bao gồm nổ mìn, đào, đưa quặng lên mặt đất. Ngày nay, để xác định vị trí của vàng, mỏ vàng người ta thường sử dụng máy dò vàng. Máy dò vàng được thiết kế đặc biệt, khả năng dò tìm lên đến 99%, đảm bảo hiệu quả công việc trong việc khai thác vàng.

Máy dò vàng được sử dụng để xác định vị trí của mỏ vàng

Máy dò vàng được sử dụng để xác định vị trí của mỏ vàng

Nghiền nhỏ: Quặng vàng được nghiền thành bột mịn để tách vàng ra khỏi khoáng chất khác.

Tách vàng: Vàng được tách ra khỏi quặng bằng phương pháp hóa học như thủy luyện hoặc khô luyện. Cụ thể:

  • Thủy luyện (Cyanidation): Là phương pháp phổ biến nhất. Quá trình này sẽ sử dụng dung dịch cyanide để hòa tan vàng từ quặng. Sau đó, vàng được tách ra khỏi dung dịch bằng cách điện phân hoặc hợp chất kẽm.
  • Khô luyện (Smelting): Quá trình này sử dụng nhiệt độ cao để tan chảy quặng vàng, tách vàng ra khỏi các khoáng chất.

Tinh chế vàng từ các nguồn tái chế

Vàng có thể được thu hồi từ trang sức cũ, thiết bị điện tử hỏng hoặc sản phẩm chứa vàng. Quá trình điều chế thường bao gồm việc phá hủy sản phẩm, tách vàng từ các thành phần rồi tinh chế để thu được vàng nguyên chất.

Điều chế vàng từ các hợp chất hóa học

Trong phòng thí nghiệm, vàng có thể được điều chế từ các ion vàng như vàng(III) chloride hoặc vàng (III) sulfate bằng cách sử dụng phản ứng hóa học. Chẳng hạn:

  • Phản ứng hóa học: Vàng được điều chế từ vàng (III) chloride bằng cách cho phản ứng với các chất khử như hydrogen gas hoặc các hợp chất khử khác.
  • Điện phân: Sử dụng điện phân để tách vàng từ dung dịch chứa các ion vàng.

Điều chế vàng từ các hợp chất hóa học

Điều chế vàng từ các hợp chất hóa học

Các phương pháp điều chế và tinh luyện vàng đòi hỏi sự chính xác, yêu cầu cao và thiết bị chuyên dụng nên thường được thực hiện trong phòng thí nghiệm hoặc các cơ sở công nghiệp điều chế vàng.

>> Xem thêm: Vàng sa khoáng là gì? Cách khai thác, tìm vàng sa khoáng

Ứng dụng của vàng trong đời sống, lĩnh vực

Vàng được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, cụ thể:

  • 3/4 tổng số lượng vàng khai thác được sử dụng làm trang sức như nhẫn, dây chuyền, vòng tay, lắc chân,...

Vàng được dùng để làm trang sức

Vàng được dùng để làm trang sức

  • Ứng dụng trong ngành công nghiệp máy tính, vàng là thành phần quan trọng trong linh kiện điện tử.
  • Ứng dụng trong ngành dược phẩm, là thành phần của nhiều loại thuốc chữa bệnh.
  • Ứng dụng trong ngành xây dựng, nội thất bởi đặc tính dễ dát mỏng mang lại sự sang trọng, quyền quý cho không gian.
  • Dùng để làm dây dẫn ở trong các thiết bị điện đắt tiền.
  • Vàng sử dụng trong nha khoa để lấp lỗ hổng của răng, làm răng giả.

Với các thông tin có trong bài viết “Vàng là gì? Ký hiệu hóa học và công thức hóa học của vàng” hy vọng sẽ giúp ích bạn. Vàng là kim loại quý nên việc khai thác vàng trái phép có thể bị xử phạt từ 1,5 đến 5 tỷ đồng; phạt tù từ 2 - 7 năm. Vậy nên, mọi người cần tuân thủ quy định trong việc khai thác và điều chế vàng.

Chia sẻ nhận xét của bạn về Vàng là gì? Ký hiệu hóa học và công thức hóa học của vàng

Tin liên quan
Hỗ trợ online 8:00 - 18:00 | Đặt hàng online 24.24
Hỗ trợ nhanh 24/24: 0983 530 698
icon

TP.HN: -- 0983 530 698 - 0977 658 099

TP.HCM: 0965 327 282 - 0983 113 582

icon

Email: info@trungtammuasam.vn