Khi các thiết bị cơ khí nóng đến cực hạn chỉ có mỡ bò chịu nhiệt mới đủ sức đồng hành. Từ ổ bi, trục quay đến bánh răng đều được bôi trơn tối ưu, chống oxy hóa, chống rửa trôi. Trở thành lựa chọn số #1 cho những ai coi trọng độ bền và an toàn thiết bị.
Mỡ bò chịu nhiệt (High Temperature Grease) còn gọi là mỡ bôi trơn chịu nhiệt, mỡ chịu nhiệt.
Là loại mỡ đặc biệt được nghiên cứu để hoạt động ổn định trong môi trường nhiệt độ cực lớn 100 - 1000 độ C mà không bị nóng chảy, bay hơi hay biến chất.

Mỡ chịu nhiệt có kết cấu bán rắn, dẻo mịn và độ bám dính cực cao. Tạo lớp màng bảo vệ vững chắc giữa các bề mặt kim loại ma sát.
Khả năng chịu nhiệt - chống ma sát - kháng ăn mòn đã biến mỡ bò chịu nhiệt trở thành vũ khí bôi trơn trong các ngành cơ khí, sản xuất máy móc.
Từ vòng bi quay hàng nghìn vòng/phút đến các ổ đỡ chịu tải nặng, mỡ bò chịu nhiệt luôn đảm bảo thiết bị chạy ổn định, không rung giật, không gãy trục.
Mỡ bò chịu nhiệt được hợp thành từ bộ 3 công thức: dầu gốc, chất làm đặc & phụ gia.
Sự kết hợp hoàn hảo giúp mỡ chịu nhiệt cực tốt, bám dính chắc, duy trì hiệu quả bôi trơn trong mọi điều kiện.
Chiếm tới 60 - 95% tổng thể, quyết định độ bền, khả năng chịu nhiệt và tuổi thọ của mỡ.
Hiện nay, mỡ chịu nhiệt thường được pha chế từ 3 loại dầu gốc chính:

Theo tiêu chuẩn Viện Dầu khí Hoa Kỳ (API), dầu gốc được chia thành 5 nhóm.
Trong đó, nhóm IV và V được tổng hợp từ chuỗi hydrocarbon tinh khiết mang lại độ ổn định và chịu nhiệt tối đa. Thường có mặt trong các dòng mỡ cao cấp cho công nghiệp nặng.
Chiếm khoảng 5 - 25% thành phần, có vai trò định hình, giữ độ dẻo và ổn định của mỡ khi gặp nhiệt độ cao. Đây chính là “chìa khóa” giúp mỡ không bị chảy, không bị tách dầu.
2 nhóm chất làm đặc phổ biến hiện nay gồm:
Chỉ chiếm khoảng 0,5 - 5%, là “vũ khí bí mật” giúp mỡ chịu nhiệt vượt trội hơn hẳn các loại mỡ thông thường.
Hệ phụ gia đa năng, mỡ kháng oxy hóa, kháng nước, tăng độ bám dính.

Các nhóm phụ gia thường gặp:
Mỡ chịu nhiệt là “lá chắn” bảo vệ máy móc trước nhiệt độ và ma sát khắc nghiệt.

Dưới đây là những ứng dụng nổi bật nhất:
Mỡ bò chịu nhiệt luôn nằm trong “top đầu” bảng xếp hạng chất bôi trơn công nghiệp.
Từ khả năng chịu nhiệt khủng đến độ bám dính hoàn hảo đã tạo nên “lá chắn”.
Được sinh ra để “chiến đấu” trong môi trường khắc nghiệt, mỡ chịu nhiệt luôn giữ nguyên độ đặc và khả năng bôi trơn ngay cả khi nhiệt độ vượt ngưỡng 100 - 1000°C.

Không chảy loang, không bay hơi, không bị biến chất chính là bí quyết giúp máy móc luôn vận hành êm dù trong “biển lửa” công nghiệp.
Ổn định cấu trúc ngay cả khi làm việc liên tục nhiều giờ, giúp giảm mài mòn.
Nhờ hệ phụ gia chống oxy hóa chuyên biệt, mỡ chịu nhiệt ngăn chặn hiệu quả sự hình thành cặn, gỉ sét, và ăn mòn kim loại.
Kể cả trong môi trường ẩm, bụi hoặc có hóa chất, màng mỡ vẫn giữ bền lớp bảo vệ sáng bóng, không bị biến chất hay đóng cặn.
Đây chính là yếu tố giúp máy móc duy trì hiệu suất tối đa, giảm tần suất bảo dưỡng và sửa chữa tốn kém.
Dù chịu rung động, va đập hay tải trọng lớn, lớp mỡ vẫn bám chặt vào bề mặt kim loại, không bị văng ra hay rửa trôi bởi nước hoặc dầu khác.

Lý tưởng cho các chi tiết máy đòi hỏi khả năng giữ mỡ ổn định tuyệt đối.
Độ bám dính cao đồng nghĩa với bôi trơn lâu dài, giảm hao hụt mỡ.
Mỡ chịu nhiệt là đầu tư 1 lần, hưởng lợi dài lâu - giảm mài mòn, giảm hỏng hóc, giảm thời gian dừng máy.
Sản phẩm giúp tiết kiệm đến 30 - 40% chi phí bảo dưỡng, thay thế linh kiện.
Giải pháp tối ưu giúp tăng năng suất, giảm chi phí và nâng cao tuổi thọ thiết bị.
Mỡ bôi trơn chịu nhiệt Yamaha - loại mỡ chuyên dụng, kháng nhiệt, kháng nước tốt.
Thành phần hợp chất chuyên biệt, chống kẹt cứng cho các chi tiết chốt khóa.

Đặc biệt, giúp việc lắp ráp & tháo rời các chi tiết dễ dàng và nhanh gọn hơn.
Mỡ nhiệt Yamaha có 2 loại, giá “mềm”, chuyên dùng cho chi tiết xe máy, ô tô.
Shell - mỡ bôi trơn chất lượng cao được nhiều hãng máy khuyên dùng sử dụng.
Lợi thế của sản phẩm là khả năng chịu tải, chịu nhiệt tốt. Tính ổn định trong mỡ nhiệt ngày càng được cải thiện, chống lại sự thối rữa trong nước - ăn mòn.

Các chi tiết máy được bôi trơn bằng Shell giúp làm việc hiệu quả, ăn khớp tuyệt đối, không đóng cặn.
Giá thành phải chăng là 1 lợi thế rất lớn của mỡ nhiệt Shell, tiếp cận nhiều phân khúc.
| Mỡ chịu nhiệt | NLGI | Chất làm đặc | Loại dầu gốc | Nhiệt độ hoạt động | Điểm nhỏ giọt | Độ nhớt dầu gốc (40°C) | Giá tham khảo |
| SHELL GADUS S2 U460 L 2 | 2 | Lithium | Dầu khoáng | -10 đến +180°C | >300°C | 460cSt | 2.500.000 VNĐ/18Kg |
| SHELL GADUS S3 T150J 2 | 2 | Diurea | Dầu khoáng | -10 đến +180°C | >250°C | 150cSt | 4.500.000 VNĐ/18Kg |
| Shell Gadus S2 U1000 D | Bentonine | Mineral | -10 đến +180°C | >250°C | 1000cSt | Liên hệ | |
| SHELL GADUS S5 T100 2 | 3 | Polyurea | Dầu khoáng | -10 đến +180°C | >250°C | 100cSt | 9.500.000 VNĐ/18Kg |
Sinopec - chế tác từ công thức đặc biệt, thành phần được nhập khẩu Mỹ. Kết hợp với quy trình sản xuất khép kín ở Singapore, cho thành phẩm vượt trội, chịu nhiệt đỉnh cao.

Tăng cường thêm hợpchất phụ gia hạn chế hao mòn, oxy hóa, kháng nước, chống rửa trôi.
Chuyên dùng để bôi trơn ổ bi, đạn bạc, xe xúc, tàu thuyền,...
| Mỡ chịu nhiệt | NLGI | Chất làm đặc | Nhiệt độ hoạt động | Điểm nhỏ giọt | Độ nhớt dầu gốc (100°C) | Giá tham khảo |
| Sinopec Crystal Grease 0 | 1 | Lithium | -20 đến +120°C | >170°C | 9 - 13cSt | 1.800.000 VNĐ/17Kg |
| Sinopec Crystal Grease 1 | 1 | Lithium | -20 đến +120°C | >170°C | 9 - 13cSt | 1.800.000 VNĐ/17Kg |
| Sinopec Crystal Grease 2 | 2 | Lithium | -20 đến +120°C | >175°C | 9 - 13cSt | 1.800.000 VNĐ/17Kg |
| Sinopec Crystal Grease 3 | 3 | Lithium | -20 đến +120°C | >180°C | 9 - 13cSt | 1.800.000 VNĐ/17Kg |
Là loại mỡ bôi trơn chuyên dụng làm từ dầu gốc, chất làm đặc canxi.
Tích hợp nhiều cải tiến với các chất phụ gia, chống oxy hóa, mài mòn trên mọi bề mặt kim loại mà không cần bảo vệ.

Khả năng chịu nhiệt “khủng”, ổnđịnh trong mọi điều kiện vận hành khắc nghiệt.
Honda 2320AGAH305GR là sản phẩm nổi bật của hãng, thiết kế dạng tuýp, dễ tra mỡ, không cần mua thêm dụng cụ. Sản phẩm có giá thành rẻ, chỉ 30.000 đồng/15g
SKF - thương hiệu trực thuộc sự quản lý của Tập đoàn AB SKF Thụy Điển, thành lập năm 1097. Sản phẩm của hãng SKF được tiêu thụ rộng rãi ở hơn 130 quốc gia, gồm 17.000 đơn vị phân phối, tiếp cận nhiều phân khúc.

Mỡ chịu nhiệt là sản phẩm chủ lực của hãng, ứng dụng công nghệ Record Oil độc quyền. Cho phép tái tạo dầu mỡ công nghiệp, duy trì hiệu suất và độ tinh khiết.
| Mỡ chịu nhiệt | NLGI | Chất làm đặc | Loại dầu gốc | Nhiệt độ hoạt động | Điểm nhỏ giọt | Độ nhớt dầu gốc (40 °C/100 °C) | Giá tham khảo |
| SKF LGHP 2 | 2-3 | Di-urê | Dầu khoáng | -40 đến +150°C | >240°C | 96/10,5mm²/s | 520.000 VNĐ/400g |
| SKF LGEV 2 | 2 | Liti/canxi | Dầu khoáng | -10 đến +120°C | >180°C | 1300/47,5mm²/s | 5.500.000 VNĐ/5Kg |
| SKF LGWA 2 | 2 | Phức hợp Liti | Dầu khoáng | -30 đến +140°C | >250°C | 185/15mm²/s | 520.000 VNĐ/400g |
| SKF LGHP 2/1 | Polyurea | Gốc khoáng | -40 đến +150°C | >240°C | 1.000.000 VNĐ/1kg |
Castrol - thương hiệu nổi tiếng đến từ Anh Quốc, chuyên dùng để bôi trơn cho ổ bi, khớp nối.

Chế tác chủ yếu từ Lithium + dầu khoáng cho khả năng bám dính cao, giảm ma sát.
Khả năng kháng nước 10 điểm, lớp mỡ nhiệt Castrol vẫn được duy trì dù xịt nước trực tiếp.
| Mỡ chịu nhiệt | NLGI | Chất làm đặc | Loại dầu gốc | Nhiệt độ hoạt động | Điểm nhỏ giọt | Độ nhớt dầu gốc (40°C) | Giá tham khảo |
| Castrol Spheerol EPL 0 | 0 | Lithium | Dầu khoáng | -20 đến +120°C | >160°C | 150-200cSt | 3.500.000 VNĐ/20Kg |
| Castrol Spheerol EPL 1 | 2 | Lithium | Dầu khoáng | -20 đến +120°C | >190°C | 150-200cSt | 3.500.000 VNĐ/20Kg |
| Castrol Spheerol EPL 2 | 2 | Lithium | Dầu khoáng | -20 đến +120°C | >190°C | 150-200cSt | 3.500.000 VNĐ/20Kg |
| Castrol Spheerol EPL 3 | 3 | Lithium | Dầu khoáng | -20 đến +120°C | >200°C | 150-200cSt | 3.500.000 VNĐ/20Kg |
Caltex có nguồn gốc xuất xứ tại Mỹ, chứa phụ gia cực áp + bôi trơn màng rắn molybdenum disulfide.

Khả năng chịu nhiệt từ -27 đến 177 độ C, bảo vệ bề mặt kim loại khỏi nước, độ ẩm và muối khoáng.
Tính năng oxy hóa được cải thiện, ức chế sự hình thành của các chất gây hao mòn.
| Mỡ chịu nhiệt | NLGI | Chất làm đặc | Nhiệt độ hoạt động | Điểm nhỏ giọt | Độ nhớt dầu gốc (40°C) | Giá tham khảo |
| Caltex Multifak EP 2 | 2 | Lithium | -20 đến +130°C | >195°C | 208mm²/s | 2.200.000 VNĐ/16Kg |
| Caltex Multifak Moly EP 2 | 2 | Lithium | -30 đến +130°C | >195°C | 220mm²/s | 2.200.000 VNĐ/16Kg |
| Caltex Marfak Multipurpose 2 | 2 | Lithium | -30 đến +125°C | >195°C | 220mm²/s | 2.200.000 VNĐ/16Kg |
Máy nén khí, máy ép nhựa,...sẽ cần 1 loại mỡ chịu nhiệt khác nhau.
Hãy kiểm tra thông số nhiệt tối đa mà thiết bị hoạt động, chọn mỡ bò có chỉ số chịu nhiệt cao hơn từ 10 - 20°C để phòng rủi ro.
Máy móc khác nhau - mỡ bò khác nhau. Ổ bi tốc độ cao cần mỡ loãng, trong khi trục tải nặng cần mỡ đặc, chịu áp lực cao. Nên chọn loại mỡ cho đúng bộ phận, hiệu quả x2.
1 số mỡ chịu nhiệt chứa phụ gia không tương thích với nhựa, cao su hoặc kim loại đặc biệt.

Luôn đọc kỹ bảng thông số, hoặc hỏi nhà cung cấp để tránh “mối nguy ẩn”.
Mỡ bò chịu nhiệt tốt nhưng nhanh oxy hóa cũng sẽ giảm tuổi thọ máy.
Chọn loại có phụ gia chống oxy hóa và chống hao mòn, giữ máy sạch & giảm phí sửa chữa.
Nếu có thể, test mỡ trong điều kiện vận hành thực tế 1 - 2 ngày.
Quan sát nhiệt độ, tiếng ồn, độ trơn, nếu mượt mà thì máy vận hành “êm ru”.
Mỡ chịu nhiệt chất lượng chỉ phát huy công dụng khi dùng đúng - tra đủ. Tham khảo sổ tay hướng dẫn dưới đây để công việc tra mỡ nhàn tênh, không dính tay.
Bước 1: Chuẩn bị dụng cụ và kiểm tra trước khi tra mỡ
Trước khi bắt đầu, hãy chuẩn bị đầy đủ:
Bước 2: Làm sạch bề mặt và ổ trục
Đây là khâu “bắt buộc” nếu muốn mỡ phát huy hết hiệu quả:
Dùng khăn sạch hoặc dung dịch chuyên dụng loại bỏ hoàn toàn bụi, cặn, dầu cũ trên ổ trục.
Nếu có mỡ cũ, xả bỏ hoàn toàn trước khi bơm mỡ mới, tránh phản ứng giữa các gốc mỡ khác nhau.
Bước 3: Nạp mỡ vào máy bơm

Mở nắp máy bơm, cho mỡ vào khoang chứa (không vượt quá 80% dung tích).
Lắp chặt nắp, xả khí nếu cần để đảm bảo áp lực ổn định.
Với máy bơm khí nén, điều chỉnh áp suất 0.6 - 0.8 MPa là mức lý tưởng cho mọi loại mỡ.
Bước 4: Tra mỡ vào vị trí cần bôi trơn
Gắn đầu nối máy bơm vào khớp tra mỡ (đầu zerk) của thiết bị.
Bơm mỡ với tốc độ đều tay hoặc điều chỉnh áp lực nhẹ, đến khi mỡ mới tràn ra mép ổ trục hoặc khe hở thì dừng.
Lau sạch lượng mỡ dư, kiểm tra độ kín khít của khớp nối.
Bước 5: Kiểm tra và hoàn thiện
Sau khi bơm xong, vận hành máy trong vài phút để kiểm tra độ êm, nhiệt độ ổ trục, tiếng ồn.
Nếu thấy ổ trục quá nóng, có thể lượng mỡ bơm quá nhiều - cần xả bớt.
Ghi chú lại thời gian tra mỡ để tiện theo dõi chu kỳ bảo dưỡng tiếp theo.
Đậy kín nắp hộp mỡ, đặt nơi thoáng mát, tránh ánh nắng để giữ độ bền của mỡ.
Thị trường mỡ bò hiện nay “vàng thau lẫn lộn”. Cùng 1 mẫu hộp nhưng chất lượng lại khác xa nhau. Vì vậy, chọn đúng địa chỉ uy tín không chỉ là mua sản phẩm, mà là mua sự an tâm cho cả thiết bị của bạn.
Dưới đây là 3 kênh mua mỡ bò chịu nhiệt chính hãng, giá tốt được người dùng tin chọn.

Mua trực tiếp tại website chính hãng
Các thương hiệu lớn như Shell, Total, Castrol, SKF, Mobil… đều có website hoặc đại lý ủy quyền công bố chính thức.
Khi mua trực tiếp tại đây, bạn được:
Mua tại các đại lý phân phối chính hãng
Nếu muốn vừa có giá tốt, vừa có tư vấn kỹ thuật, vừa muốn xem tận mắt hãy tìm đến đại lý phân phối chính hãng tại Việt Nam. Và Điện máy Đặng Gia - đơn vị lâu năm tin chọn.
Tại đây, bạn sẽ được:

Mua tại gian hàng chính hãng trên sàn thương mại điện tử
Muốn mua nhanh - gọn - tiết kiệm, có thể tìm mỡ bò chịu nhiệt trên các sàn như Shopee, Lazada, Tiki, hoặc Sendo.
Hãy chọn “Gian hàng chính hãng” hoặc “Official Store” để:
Một lớp mỡ bò chịu nhiệt đúng chuẩn chính là “lá chắn” giúp thiết bị luôn khỏe, luôn êm. Đừng quên chọn đúng mỡ - chọn đúng nơi mua - chọn Đặng Gia!