Trong các ngành sản xuất, gara, cơ khí, xây dựng, máy nén khí 1 cấp và 2 cấp rất phổ biến. Tuy cùng chức năng tạo khí nén, nhưng 2 dòng này khác biệt lớn về cấu tạo, hiệu suất, giá thành.
Máy nén khí 1 cấp là máy piston, hút và nén khí trong xi lanh 1 chu trình duy nhất, rồi đưa sang bình chứa. Áp suất khí nén đầu ra thường ở mức 7 - 8 bar. Mỗi máy được trang bị 2 - 4 xi lanh cùng kích thước, hoạt động đồng thời.
Nhờ cấu tạo đơn giản, người dùng dễ dàng thao tác, điều chỉnh mức độ cấp khí. Khâu bảo trì, sửa chữa lỗi cũng đơn giản, tần số ít. Chất lượng khí nén đảm bảo, trong khi giá đầu tư ban đầu thấp.
Hiệu suất nén khí chỉ phù hợp với công việc yêu cầu lượng khí thấp, áp suất nhỏ. Điểm trừ lớn hơn là mức tiêu thụ điện năng cao hơn máy nén 2 cấp.
Sản phẩm được ứng dụng nhiều hơn cả ở tiệm rửa xe, hỗ trợ thổi bụi, vận hành súng bơm lốp, xì hơi khô.
Máy nén khí 2 cấp cũng là dòng máy piston, thực hiện nén khí qua 2 chu trình liên tiếp. Theo đó, máy trang bị 2 - 4 xi lanh có kích thước khác nhau. Xi lanh nén khí lần 1 thường lớn hơn xi lanh nén lần 2.
Ở lần nén đầu tiên, piston hút khí vào trong, làm tăng áp suất. Sau đó, khí được làm mát và tiếp tục nén lần 2.
Chu trình nén 2 lần giúp khí có áp lực cao, hiệu suất nén tăng nhưng vẫn tiết kiệm năng lượng. Khả năng cấp khí nén nhanh và liên tục hơn, phù hợp môi trường cần lưu lượng, áp suất khí lớn.
Tuy nhiên, giá máy ban đầu cao hơn dòng 1 cấp, số lần bảo trì cũng nhiều hơn.
Sản phẩm được dùng phổ biến trong dây chuyền chế biến thực phẩm, dệt may, sản xuất máy móc…
Để bạn dễ hình dung, Đặng Gia lập bảng so sánh chi tiết dưới đây. Dựa trên các tiêu chí quan trọng như cấu tạo, cách hoạt động, áp suất khí, độ ồn…
Tiêu chí | Máy nén khí 1 cấp | Máy nén khí 2 cấp |
Cấu tạo | - Không có tản nhiệt - Động cơ, xi lanh, lọc gió, con trượt và con đẩy, thanh truyền, van nạp khí, van xả khí, tay quay. | - Có bộ làm mát trung gian - Động cơ, xi lanh, lọc gió, rơ le, đầu nén, van an toàn, van 1 chiều, phớt. |
Nguyên lý hoạt động | Khí được hút vào xi lanh, nén một lần rồi đưa ra bình chứa | Khí được nén lần 1, làm mát, nén lần 2 rồi đưa ra bình chứa |
Điện áp tiêu thụ | - Dòng nhỏ: 220V - Dòng lớn: 380V - Tiêu hao nhiều | - Chủ yếu dùng điện 380V - Tiêu hao ít |
Độ ồn | - Vừa phải, khá êm | - Lớn hơn, do áp suất, công suất cao. |
Thời gian nén | - Nhanh. Đáp ứng nhu cầu nhỏ | - Chậm, do qua 2 lần nén |
Áp suất khí đầu ra | 7 - 8 bar | 12 - 14 bar |
Ứng dụng | Công việc nhẹ | Sản xuất công nghiệp, gara lớn |
Độ bền | Thấp hơn | Cao hơn |
Giá | Thấp | Cao |
Giá máy nén khí 1 cấp phổ biến ở mức vài triệu đồng, trong khi máy nén 2 cấp đắt hơn đáng kể, có thể lên tới hàng trăm triệu đồng.
Phân loại | Model | Công suất (HP) | Lưu lượng (L/phút) | Áp lực (kg/cm2) | Giá tham khảo (VNĐ) |
1 cấp | Kumisai KMS-224 | 2 | 100 | 10 | 3.150.000 |
Pegasus TM-V-0.25/8-70L | 3 | 250 | 8 | 6.050.000 | |
Fusheng D-1 | 0.5 | 69 | 8 | 7.840.000 | |
Palada PA-3120 | 3 | 250 | 10 | 8.900.000 | |
Pegasus TM-W-1.6/12.5-500L | 15 | 1600 | 14 | 32.000.000 | |
2 cấp | Puma TK-10300 | 10 | 1300 | 12 | 66.500.000 |
Puma TK-15300 | 15 | 2000 | 16 | 99.000.000 | |
Puma TK-20300 | 20 | 2500 | 12 | 126.600.000 | |
Puma GX0140 -1/4HP | 0.25 | 56 | 10 | Liên hệ |
Dòng máy 1 cấp hay 2 cấp đều cần được vận hành đúng, bảo dưỡng định kỳ mới hoạt động ổn định, an toàn, ít sự cố.
Nếu đang tìm mua máy nén khí chính hãng, chuẩn giá, mong muốn tìm được nhà phân phối uy tín, thì Đặng Gia chính là gợi ý hàng đầu.
Để nhận báo giá tốt nhất cho máy nén khí 1 cấp và 2 cấp, bạn có thể liên hệ trực tiếp qua hotline hoặc website. Chuyên viên của chúng tôi sẽ mang đến những thông tin đầy đủ nhất, giúp bạn lựa chọn sản phẩm chuẩn nhu cầu.